Những điểm tương đồng giữa SMS Markgraf và SMS Moltke (1910)
SMS Markgraf và SMS Moltke (1910) có 63 điểm chung (trong Unionpedia): Đô đốc, Bắc Hải (định hướng), Biển Baltic, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Hamburg, Hòa ước Versailles, Hải quân Đế quốc Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Helgoland (lớp thiết giáp hạm), HMS Indefatigable (1909), HMS Malaya (1915), HMS Queen Mary, HMS Tiger (1913), HMS Valiant (1914), HMS Warspite (03), Khóa nòng, Kiel, Nassau (lớp thiết giáp hạm), Nga, Ngư lôi, Phó Đô đốc, Saaremaa, SMS Bayern (1915), SMS Blücher, SMS Derfflinger, SMS Lützow, SMS Seydlitz, SMS Von der Tann, Soái hạm, ..., Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười một, Tháp pháo, Thủy lôi, The Times, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Trận Jutland, Trục lôi hạm, Tuốc bin hơi nước, U-boat, Vịnh Riga, 1 tháng 6, 11 tháng 9, 18 tháng 8, 19 tháng 8, 2 tháng 11, 20 tháng 6, 21 tháng 6, 23 tháng 4, 23 tháng 6, 24 tháng 4, 25 tháng 4, 29 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
SMS Markgraf và Đô đốc · SMS Moltke (1910) và Đô đốc ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và SMS Markgraf · Bắc Hải (định hướng) và SMS Moltke (1910) ·
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Biển Baltic và SMS Markgraf · Biển Baltic và SMS Moltke (1910) ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Markgraf · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Moltke (1910) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và SMS Markgraf · Chuẩn Đô đốc và SMS Moltke (1910) ·
Hamburg
Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.
Hamburg và SMS Markgraf · Hamburg và SMS Moltke (1910) ·
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Hòa ước Versailles và SMS Markgraf · Hòa ước Versailles và SMS Moltke (1910) ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Hải quân Đế quốc Đức và SMS Markgraf · Hải quân Đế quốc Đức và SMS Moltke (1910) ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Markgraf · Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Moltke (1910) ·
Helgoland (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Helgoland là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ hai của Hải quân Đế quốc Đức.
Helgoland (lớp thiết giáp hạm) và SMS Markgraf · Helgoland (lớp thiết giáp hạm) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Indefatigable (1909)
HMS Indefatigable là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Indefatigable'', một phiên bản mở rộng so với lớp ''Invincible'' dẫn trước, được cải thiện cách sắp xếp bảo vệ và kéo dài thân tàu để hai tháp pháo giữa tàu có thể bắn được cả hai bên mạn.
HMS Indefatigable (1909) và SMS Markgraf · HMS Indefatigable (1909) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Malaya (1915)
HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Malaya (1915) và SMS Markgraf · HMS Malaya (1915) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Queen Mary
HMS Queen Mary là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
HMS Queen Mary và SMS Markgraf · HMS Queen Mary và SMS Moltke (1910) ·
HMS Tiger (1913)
HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
HMS Tiger (1913) và SMS Markgraf · HMS Tiger (1913) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Valiant (1914)
HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Valiant (1914) và SMS Markgraf · HMS Valiant (1914) và SMS Moltke (1910) ·
HMS Warspite (03)
HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS Warspite (03) và SMS Markgraf · HMS Warspite (03) và SMS Moltke (1910) ·
Khóa nòng
Một số loại khóa nòng. Khóa nòng là một thiết bị trong súng, có chức năng bịt kín đáy nòng súng khi khai hỏa, đảm bảo khí thuốc cháy không thoát ra ở đáy nòng.
Khóa nòng và SMS Markgraf · Khóa nòng và SMS Moltke (1910) ·
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Kiel và SMS Markgraf · Kiel và SMS Moltke (1910) ·
Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Nassau là một nhóm bốn thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức; là sự đáp trả của Đức đối với việc Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động chiếc thiết giáp hạm "toàn-súng-lớn" Dreadnought mang tính cách mạng.
Nassau (lớp thiết giáp hạm) và SMS Markgraf · Nassau (lớp thiết giáp hạm) và SMS Moltke (1910) ·
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nga và SMS Markgraf · Nga và SMS Moltke (1910) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Ngư lôi và SMS Markgraf · Ngư lôi và SMS Moltke (1910) ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Phó Đô đốc và SMS Markgraf · Phó Đô đốc và SMS Moltke (1910) ·
Saaremaa
Saaremaa (Øsel; Ösel; Ösel; Sāmsala; Serama) là hòn đảo lớn nhất của Estonia với diện tích 2.673 km².
SMS Markgraf và Saaremaa · SMS Moltke (1910) và Saaremaa ·
SMS Bayern (1915)
SMS Bayern"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Bayern (1915) và SMS Markgraf · SMS Bayern (1915) và SMS Moltke (1910) ·
SMS Blücher
SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Blücher và SMS Markgraf · SMS Blücher và SMS Moltke (1910) ·
SMS Derfflinger
SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Derfflinger và SMS Markgraf · SMS Derfflinger và SMS Moltke (1910) ·
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Lützow và SMS Markgraf · SMS Lützow và SMS Moltke (1910) ·
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Markgraf và SMS Seydlitz · SMS Moltke (1910) và SMS Seydlitz ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
SMS Markgraf và SMS Von der Tann · SMS Moltke (1910) và SMS Von der Tann ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
SMS Markgraf và Soái hạm · SMS Moltke (1910) và Soái hạm ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
SMS Markgraf và Tàu khu trục · SMS Moltke (1910) và Tàu khu trục ·
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
SMS Markgraf và Tàu ngầm · SMS Moltke (1910) và Tàu ngầm ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
SMS Markgraf và Tàu tuần dương bọc thép · SMS Moltke (1910) và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
SMS Markgraf và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Moltke (1910) và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Markgraf và Tháng bảy · SMS Moltke (1910) và Tháng bảy ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
SMS Markgraf và Tháng chín · SMS Moltke (1910) và Tháng chín ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Markgraf và Tháng một · SMS Moltke (1910) và Tháng một ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
SMS Markgraf và Tháng mười · SMS Moltke (1910) và Tháng mười ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
SMS Markgraf và Tháng mười một · SMS Moltke (1910) và Tháng mười một ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
SMS Markgraf và Tháp pháo · SMS Moltke (1910) và Tháp pháo ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
SMS Markgraf và Thủy lôi · SMS Moltke (1910) và Thủy lôi ·
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
SMS Markgraf và The Times · SMS Moltke (1910) và The Times ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
SMS Markgraf và Thiết giáp hạm · SMS Moltke (1910) và Thiết giáp hạm ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
SMS Markgraf và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Moltke (1910) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
SMS Markgraf và Tiếng Anh · SMS Moltke (1910) và Tiếng Anh ·
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
SMS Markgraf và Tiếng Đức · SMS Moltke (1910) và Tiếng Đức ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
SMS Markgraf và Trận Jutland · SMS Moltke (1910) và Trận Jutland ·
Trục lôi hạm
Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.
SMS Markgraf và Trục lôi hạm · SMS Moltke (1910) và Trục lôi hạm ·
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
SMS Markgraf và Tuốc bin hơi nước · SMS Moltke (1910) và Tuốc bin hơi nước ·
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
SMS Markgraf và U-boat · SMS Moltke (1910) và U-boat ·
Vịnh Riga
Vịnh Riga Vịnh Riga là một vịnh thuộc Biển Baltic, giữa các nước Latvia và Estonia.
SMS Markgraf và Vịnh Riga · SMS Moltke (1910) và Vịnh Riga ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và SMS Markgraf · 1 tháng 6 và SMS Moltke (1910) ·
11 tháng 9
Ngày 11 tháng 9 là ngày thứ 254 (255 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 9 và SMS Markgraf · 11 tháng 9 và SMS Moltke (1910) ·
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 8 và SMS Markgraf · 18 tháng 8 và SMS Moltke (1910) ·
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
19 tháng 8 và SMS Markgraf · 19 tháng 8 và SMS Moltke (1910) ·
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2 tháng 11 và SMS Markgraf · 2 tháng 11 và SMS Moltke (1910) ·
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 6 và SMS Markgraf · 20 tháng 6 và SMS Moltke (1910) ·
21 tháng 6
Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 6 và SMS Markgraf · 21 tháng 6 và SMS Moltke (1910) ·
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
23 tháng 4 và SMS Markgraf · 23 tháng 4 và SMS Moltke (1910) ·
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
23 tháng 6 và SMS Markgraf · 23 tháng 6 và SMS Moltke (1910) ·
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
24 tháng 4 và SMS Markgraf · 24 tháng 4 và SMS Moltke (1910) ·
25 tháng 4
Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).
25 tháng 4 và SMS Markgraf · 25 tháng 4 và SMS Moltke (1910) ·
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
29 tháng 10 và SMS Markgraf · 29 tháng 10 và SMS Moltke (1910) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như SMS Markgraf và SMS Moltke (1910)
- Những gì họ có trong SMS Markgraf và SMS Moltke (1910) chung
- Những điểm tương đồng giữa SMS Markgraf và SMS Moltke (1910)
So sánh giữa SMS Markgraf và SMS Moltke (1910)
SMS Markgraf có 139 mối quan hệ, trong khi SMS Moltke (1910) có 152. Khi họ có chung 63, chỉ số Jaccard là 21.65% = 63 / (139 + 152).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa SMS Markgraf và SMS Moltke (1910). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: