Mục lục
20 quan hệ: Abolhassan Banisadr, Ali Khamenei, Cách mạng Hồi giáo, Hồi giáo Shia, Iran, Khadijeh Saqafi, Khủng hoảng con tin Iran, Mehdi Bazargan, Mir-Hossein Mousavi, Mohammad Ali Rajai, Mohammad Reza Pahlavi, Salman Rushdie, Shah, Tehran, Tiếng Ba Tư, Time (tạp chí), 1902, 1989, 24 tháng 9, 3 tháng 6.
- Lãnh tụ Tối cao Iran
- Người Iran lưu vong
- Người chống cộng Iran
- Sinh thập niên 1900
Abolhassan Banisadr
Abolhassan Banisadr năm 2010 Abulhassan Banisadr (Tiếng Ba Tư: ابوالحسن بنیصدر, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1933) là một chính trị gia Iran, ông là người từng là Tổng thống đầu tiên của Iran từ ngày 04 tháng 2 năm 1980 sau năm 1979 Cách mạng Iran và việc bãi bỏ chế độ quân chủ cho đến khi ngài bị lên án vào ngày 21 tháng 6 năm 1981 do Quốc hội Iran.
Xem Ruhollah Khomeini và Abolhassan Banisadr
Ali Khamenei
Ayatollah Seyed Ali Hoseyni Khāmene’i (سید علی حسینی خامنهای, سید علی حسینی خامنهای - Seyyid Əli Xameneyi,; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1939), là một chính trị gia người Iran.
Xem Ruhollah Khomeini và Ali Khamenei
Cách mạng Hồi giáo
Cách mạng Hồi giáo (hay còn được biết với tên Cách mạng Iran hoặc Cách mạng trắng, Cách mạng Hồi giáo Iran, Iran Chamber., MS Encarta., PDF., Tiếng Ba Tư: انقلاب اسلامی, Enghelābe Eslāmi) là cuộc cách mạng đưa Iran từ chế độ quân chủ do Shah Mohammad Reza Pahlavi đứng đầu, thành quốc gia Cộng hòa Hồi giáo dưới sự lãnh đạo của Ayatollah Ruhollah Khomeini, người lãnh đạo cuộc cách mạng và là người khai sinh ra nước Cộng hòa Hồi giáo.
Xem Ruhollah Khomeini và Cách mạng Hồi giáo
Hồi giáo Shia
Hồi giáo Shia (شيعة Shī‘ah, thường đọc là Shi'a), là giáo phái lớn thứ hai của đạo Hồi, sau Hồi giáo Sunni.
Xem Ruhollah Khomeini và Hồi giáo Shia
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Khadijeh Saqafi
Khadijeh Saqafi (biệt danh Quds của Iran) (1913 - 21 tháng 3 năm 2009) là vợ của Ruhollah Khomeini, lãnh đạo cuộc Cách mạng Iran năm 1979.
Xem Ruhollah Khomeini và Khadijeh Saqafi
Khủng hoảng con tin Iran
Khủng hoảng con tin Iran là một cuộc xung đột chính trị, ngoại giao giữa Iran và Hoa Kỳ.
Xem Ruhollah Khomeini và Khủng hoảng con tin Iran
Mehdi Bazargan
Thủ tướng Iran Mehdi Bazargan. Mehdi Bazargan (tiếng Ba Tư: مهدی بازرگان; tiếng Azerbaijan: Mehdi Bazərgan; 1 tháng 9 năm 1907 - ngày 20 tháng 1 năm 1995) là một học giả Iran, nhà hoạt động dân chủ trong thời gian dài, người đứng đầu chính phủ lâm thời của Iran, khiến ông là thủ tướng đầu tiên của quốc gia này sau cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.
Xem Ruhollah Khomeini và Mehdi Bazargan
Mir-Hossein Mousavi
Mir-Hossein Mousavi năm 2009 Mir-Hossein Mousavi Khameneh (میرحسین موسوی خامنه) (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1941) là một chính khách Iran.
Xem Ruhollah Khomeini và Mir-Hossein Mousavi
Mohammad Ali Rajai
Mohammad Ali Rajai (tiếng Ba Tư: محمدعلی رجایی) là một chính khách Iran.
Xem Ruhollah Khomeini và Mohammad Ali Rajai
Mohammad Reza Pahlavi
Mohammad Rezā Shāh Pahlavi, Shah của Iran (26 tháng 10 năm 1919 tại Tehran - 27 tháng 7 năm 1980 tại Cairo), lấy danh hiệu Shah-an-shah (Vua của các vua), hay Arya-mehr (Mặt trời của người Aryan) là vua Iran từ 16 tháng 9 năm 1941 cho đến khi bị lật đổ trong cuộc Cách mạng Hồi giáo vào 11 tháng 2 năm 1979.
Xem Ruhollah Khomeini và Mohammad Reza Pahlavi
Salman Rushdie
Salman Rushdie (tiếng Urdu: أحمد سلمان رشدی, tiếng Hindi: अह्मद सलमान रश्डी; sinh năm 1947 tại Bombay dưới tên Ahmed Salman Rushdie) là một nhà văn người Ấn Đ. Ông nổi tiếng thế giới sau khi sáng tác Những vần thơ của quỷ Satan và bị Giáo chủ Ruhollah Khomeini của Iran ra lệnh cho tín đồ đạo Hồi trên toàn thế giới truy nã tử hình.
Xem Ruhollah Khomeini và Salman Rushdie
Shah
Shah (SAH) (/ ʃɑː /; Ba Tư: شاه,, "vua") là một danh hiệu được trao cho các hoàng đế / vua và lãnh chúa của Iran (Ba Tư).
Tehran
Tehran (phiên âm tiếng Việt: Têhêran) (تهران Tehrān), đôi khi viết là Teheran, là thủ đô của Iran, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Tehran.
Xem Ruhollah Khomeini và Tehran
Tiếng Ba Tư
Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Xem Ruhollah Khomeini và Tiếng Ba Tư
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Xem Ruhollah Khomeini và Time (tạp chí)
1902
1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ruhollah Khomeini và 24 tháng 9
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ruhollah Khomeini và 3 tháng 6
Xem thêm
Lãnh tụ Tối cao Iran
- Ali Khamenei
- Lãnh tụ Tối cao Iran
- Ruhollah Khomeini
Người Iran lưu vong
- Ahmad Shah Qajar
- Ruhollah Khomeini
- Shirin Ebadi
Người chống cộng Iran
- Mohammad Reza Pahlavi
- Reza Shah
- Ruhollah Khomeini
Sinh thập niên 1900
- Hồ Điệp
- Joan Crawford
- Ruhollah Khomeini
- Tô Ngọc Vân
Còn được gọi là Ayatollah Khomeini.