Những điểm tương đồng giữa Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin
Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Ai Cập, Chiến tranh Sáu Ngày, Chiến tranh Yom Kippur, David Ben-Gurion, Hoa Kỳ, Israel, Jerusalem, Jordan, Lực lượng Phòng vệ Israel, Menachem Begin, Syria, Thủ tướng Israel.
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á. Ai Cập giáp Địa Trung Hải, có biên giới với Dải Gaza và Israel về phía đông bắc, giáp vịnh Aqaba về phía đông, biển Đỏ về phía đông và nam, Sudan về phía nam, và Libya về phía tây.
Ai Cập và Quan hệ Israel – Liban · Ai Cập và Yitzhak Rabin ·
Chiến tranh Sáu Ngày
Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả Rập: Ai Cập, Jordan, và Syria.
Chiến tranh Sáu Ngày và Quan hệ Israel – Liban · Chiến tranh Sáu Ngày và Yitzhak Rabin ·
Chiến tranh Yom Kippur
Cuộc chiến Yom Kippur, Chiến tranh Ramadan hay Cuộc chiến tháng 10 (מלחמת יום הכיפורים; chuyển tự: Milkhemet Yom HaKipurim or מלחמת יום כיפור, Milkhemet Yom Kipur; حرب أكتوبر; chuyển tự: harb 'uktubar hoặc حرب تشرين, ħarb Tishrin), hay Chiến tranh A Rập-Israel 1973 và Chiến tranh A Rập-Israel thứ tư, là cuộc chiến diễn ra từ 6 cho tới 26 tháng 10 năm 1973 bởi liên minh các quốc gia A Rập dẫn đầu bởi Ai Cập và Syria chống lại Israel.
Chiến tranh Yom Kippur và Quan hệ Israel – Liban · Chiến tranh Yom Kippur và Yitzhak Rabin ·
David Ben-Gurion
David Ben-Gurion (tiếng Hebrew: דָּוִד בֶּן-גּוּרְיּוֹן, tên khai sinh David Grün, 16 tháng 10 năm 1886 - 1 tháng 12 năm 1973) là thủ tướng đầu tiên của Israel.
David Ben-Gurion và Quan hệ Israel – Liban · David Ben-Gurion và Yitzhak Rabin ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Quan hệ Israel – Liban · Hoa Kỳ và Yitzhak Rabin ·
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Israel và Quan hệ Israel – Liban · Israel và Yitzhak Rabin ·
Jerusalem
Jerusalem (phiên âm tiếng Việt: Giê-ru-sa-lem,; tiếng Do Thái: ירושׁלים Yerushalayim; tiếng Ả Rập: al-Quds, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα) hoặc Gia Liêm là một thành phố Trung Đông nằm trên lưu vực sông giữa Địa Trung Hải và Biển Chết ở phía đông của Tel Aviv, phía nam của Ramallah, phía tây của Jericho và phía bắc của Bethlehem.
Jerusalem và Quan hệ Israel – Liban · Jerusalem và Yitzhak Rabin ·
Jordan
Jordan (phiên âm tiếng Việt: Gioóc-đa-ni, الأردن), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية, Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah) là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba.
Jordan và Quan hệ Israel – Liban · Jordan và Yitzhak Rabin ·
Lực lượng Phòng vệ Israel
Các lực lượng Phòng vệ Israel (IDF) (צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל,, dịch nghĩa Quân đội Phòng vệ cho Israel), thường được gọi ở Israel trong từ viết tắt tiếng Hebrew là Tzahal, là các lực lượng quân sự của Israel, bao gồm các lực lượng lục quân, không quân và hải quân.
Lực lượng Phòng vệ Israel và Quan hệ Israel – Liban · Lực lượng Phòng vệ Israel và Yitzhak Rabin ·
Menachem Begin
(16 tháng 8 năm 1913 - 09 tháng 3 năm 1992) là một chính trị gia, người sáng lập của Likud và Thủ tướng thứ sáu của Nhà nước Israel.
Menachem Begin và Quan hệ Israel – Liban · Menachem Begin và Yitzhak Rabin ·
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Quan hệ Israel – Liban và Syria · Syria và Yitzhak Rabin ·
Thủ tướng Israel
Thủ tướng Israel (ראש הממשלה, Rosh HaMemshala, nghĩa.Người đứng đầu chính phủ) là người đứng đầu chính phủ của Israel và là nhân vật chính trị quyền lực nhất ở Israel (chức vụ Tổng thống Israel là một vị trí danh dự).
Quan hệ Israel – Liban và Thủ tướng Israel · Thủ tướng Israel và Yitzhak Rabin ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin
- Những gì họ có trong Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin chung
- Những điểm tương đồng giữa Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin
So sánh giữa Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin
Quan hệ Israel – Liban có 77 mối quan hệ, trong khi Yitzhak Rabin có 88. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 7.27% = 12 / (77 + 88).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quan hệ Israel – Liban và Yitzhak Rabin. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: