Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Protein

Mục lục Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

168 quan hệ: Adenine, Adenosine triphosphat, Albumin, Amin, ARN, Axit, Axit amin, Axit amin thiết yếu, Axit cacboxylic, Axit glutamic, Axit nucleic, Ôxy, Bào quan, Bào thai, Bắt cặp trình tự, Bộ gen, Bộ máy Golgi, Bộ xử lý đồ họa, Bộ xương tế bào, Cacbohydrat, Cây phát sinh chủng loại, Cấu trúc protein, Cộng hưởng từ hạt nhân, Chaperone (protein), Chất dẫn truyền thần kinh, Chu kỳ bán rã, Chu kỳ tế bào, Chu trình Krebs, Chuột thí nghiệm, Collagen, Cơ (sinh học), Cơ học lượng tử, DNA, Enzym, Enzym giới hạn, Escherichia coli, Folding@home, Frederick Sanger, Gen, Giới (sinh học), Glucagon, Glucose, Gluten, Guanine, Hóa sinh, Hệ keo, Hệ tọa độ Descartes, Hem, Hemoglobin, Hermann Emil Fischer, ..., Histidin, HIV, Huỳnh quang, In vitro, In vivo, Insulin, Interferon, Isoleucin, James Batcheller Sumner, Jöns Jacob Berzelius, John Kendrew, Kali, Kém dinh dưỡng, Kính hiển vi, Kính hiển vi điện tử truyền qua, Kết tủa, Kỹ thuật di truyền, Keratin, Kháng nguyên, Kháng thể, Không bào, Khuếch tán, Khung đọc mở, Lò mổ, Lông, Lông vũ, Lục lạp, Lớp Thú, Lectin, Leucin, Liên kết đôi, Liên kết hydro, Linus Pauling, Lipase, Lipid, Lysin, Max Perutz, Màng tế bào, Máu, Mã di truyền, Móng (động vật), , Mô liên kết, Mạng lưới nội chất, Methionin, Miễn dịch thu được, Myoglobin, Myosin, Natri, Nấm men, Nội tiết tố, Nguyên tử, Người, Người Đức, Nhân tế bào, Niken, Nucleotide, Pepsin, Peptide, Phân tử sinh học, Phôi, Phổ học, Phổi, Phiên mã, Phương pháp khối phổ, Phương pháp Monte Carlo, Polyme, Polysaccharide, Proline, Protease, Protein màng, Pyrrolysine, Quá trình nhân đôi DNA, Quy luật cực tiểu của Liebig, Ribosome, RNA polymerase, Saccarose, Saccharomyces cerevisiae, Sắc ký, Sợi actin, Sụn, Sửa chữa DNA, Sự đông máu, Selenocysteine, Sinh học tế bào, Sinh sản hữu tính, Sinh tổng hợp protein, Sinh vật, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Staphylococcus aureus, Tế bào, Tế bào chất, Tụy, Thẩm thấu, Thụ thể (hóa sinh), Thủy phân, Threonin, Tiêu hóa, Tiếng Hy Lạp, Tiểu phân tử, Tinh bột, Tinh thể học tia X, Tinh trùng, Trao đổi chất, Trình tự axit nucleic, Trứng, Ty thể, Uracil, Urease, Valin, Vi ống, Vi khuẩn, Vi khuẩn cổ, Vi sinh vật, Virus, William Cumming Rose, Xúc tác. Mở rộng chỉ mục (118 hơn) »

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

Mới!!: Protein và Adenine · Xem thêm »

Adenosine triphosphat

ATP là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng.

Mới!!: Protein và Adenosine triphosphat · Xem thêm »

Albumin

Albumin là một họ protein hình cầu, phổ biến nhất trong số đó là albumin huyết thanh.

Mới!!: Protein và Albumin · Xem thêm »

Amin

Amin (còn được viết là amine) là hợp chất hữu cơ có nguyên tử gốc là nitơ (đạm khí) trong nhóm chức.

Mới!!: Protein và Amin · Xem thêm »

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Mới!!: Protein và ARN · Xem thêm »

Axit

Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Protein và Axit · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Protein và Axit amin · Xem thêm »

Axit amin thiết yếu

Axit amin thiết yếu hay axit amin không thay thế là axit amin không thể được tổng hợp trong cơ thể (thường chỉ cơ thể người), và do đó phải được lấy từ thức ăn.

Mới!!: Protein và Axit amin thiết yếu · Xem thêm »

Axit cacboxylic

Công thức tổng quát của axit cacboxylic. Axit cacboxylic là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(.

Mới!!: Protein và Axit cacboxylic · Xem thêm »

Axit glutamic

Axit glutamic là một α-axit amin với công thức hóa học C5H9O4N.

Mới!!: Protein và Axit glutamic · Xem thêm »

Axit nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).

Mới!!: Protein và Axit nucleic · Xem thêm »

Ôxy

Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Protein và Ôxy · Xem thêm »

Bào quan

Trong nghiên cứu sinh học tế bào, bào quan (tiếng Anh: organelle) là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bào có chức năng cụ thể.

Mới!!: Protein và Bào quan · Xem thêm »

Bào thai

fertilization. Until around nine weeks after fertilization, this prenatal human would have been described as an embryo. Bào thai là một trạng thái của con người sau phôi thai và trước khi được sinh ra.

Mới!!: Protein và Bào thai · Xem thêm »

Bắt cặp trình tự

Sắp xếp thẳng hàng trình tự (tiếng Anh là sequence alignment) là phương pháp sắp xếp hai hoặc nhiều trình tự nhằm đạt được sự giống nhau tối đa.

Mới!!: Protein và Bắt cặp trình tự · Xem thêm »

Bộ gen

Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).

Mới!!: Protein và Bộ gen · Xem thêm »

Bộ máy Golgi

315px Bộ máy Golgi (hay còn được gọi là thể Golgi, hệ Golgi, phức hợp Golgi hay thể lưới) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm).

Mới!!: Protein và Bộ máy Golgi · Xem thêm »

Bộ xử lý đồ họa

GeForce 6600GT (NV43) GPU Bộ xử lý đồ họa (GPU, graphics processing unit), đôi khi được gọi là bộ xử lý hình ảnh (VPU, visual processing unit), là một mạch điện tử tích hợp chuyên dụng được thiết kế để thao tác và truy cập bộ nhớ đồ họa một cách nhanh chóng, để tăng tốc việc tạo ra các hình ảnh trong bộ đệm khung hình dành cho ngõ ra tới màn hình hiển thị.

Mới!!: Protein và Bộ xử lý đồ họa · Xem thêm »

Bộ xương tế bào

Bộ Xương của tế bào nhân chuẩn. Sợi Actin có màu đỏ, ống vi thể màu xanh lá, và nhân có màu xanh dương. Bộ xương tế bào, bộ khung nâng đỡ của tế bào, cũng như mọi bào quan khác, nó nằm trong tế bào chất.

Mới!!: Protein và Bộ xương tế bào · Xem thêm »

Cacbohydrat

D-glucose liên kết với nhau bởi một liên kết glycosit β-1-4. Carbohydrat (tiếng Anh: carbohydrate) hay gluxit (tiếng Pháp: glucide) là một chất hữu cơ có chứa 3 nguyên tử là cácbon (C), oxi (O) và Hiđrô (H) với tỷ lệ H:O.

Mới!!: Protein và Cacbohydrat · Xem thêm »

Cây phát sinh chủng loại

Một cây phát sinh chủng loại mô tả quá trình tiến hóa của tất cả các loài sinh vật thông qua dữ liệu về gene rRNA. Cây phát sinh chủng loại (tiếng Anh: phylogenic tree) miêu tả lịch sử tiến hóa của một nhóm các loài (species) với những đặc tính khác nhau nhưng cùng có mối quan hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên chung trong quá khứ.

Mới!!: Protein và Cây phát sinh chủng loại · Xem thêm »

Cấu trúc protein

'''Cấu trúc protein''' từ cấu trúc bậc 1 tới cấu trúc bậc 4. Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin.

Mới!!: Protein và Cấu trúc protein · Xem thêm »

Cộng hưởng từ hạt nhân

Cộng hưởng từ hạt nhân (viết tắt NMR-Nuclear Magnetic Resonance) là hiện tượng một hạt nhân nguyên tử nằm trong từ trường hấp thu hoặc phát xạ một bức xạ điện từ.

Mới!!: Protein và Cộng hưởng từ hạt nhân · Xem thêm »

Chaperone (protein)

Trong sinh học phân tử, chaperone phân tử là các protein hỗ trợ quá trình "cuộn gấp" hoặc "duỗi mở" hóa trị cũng như lắp ráp hoặc tách các đại phân tử khác.

Mới!!: Protein và Chaperone (protein) · Xem thêm »

Chất dẫn truyền thần kinh

Chất dẫn truyền thần kinh là các chất hóa học nội sinh dẫn truyền các tín hiệu từ một nơron đến một tế bào đích qua một xi-náp.

Mới!!: Protein và Chất dẫn truyền thần kinh · Xem thêm »

Chu kỳ bán rã

Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.

Mới!!: Protein và Chu kỳ bán rã · Xem thêm »

Chu kỳ tế bào

Sơ đồ về chu kỳ tế bào, cho thấy trạng thái của nhiễm sắc thể trong mỗi giai đoạn của chu kỳ. Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.

Mới!!: Protein và Chu kỳ tế bào · Xem thêm »

Chu trình Krebs

Chu trình axit citric, còn gọi là chu trình axit tricarboxylic (hay chu trình ATC), chu trình Krebs, hoặc chu trình Szent-Györgyi-Krebs (hiếm gặp), nằm trong hô hấp tế bào, là một chuỗi các phản ứng hóa học xúc tác bởi enzyme có vai trò quan trọng bậc nhất trong mọi tế bào sống có dùng ôxy trong hô hấp tế bào.

Mới!!: Protein và Chu trình Krebs · Xem thêm »

Chuột thí nghiệm

Một con chuột bạch Chuột thí nghiệm, thường được gọi với tiếng lóng là chuột bạch, là những con chuột thuộc loài chuột nâu Rattus norvegicus và thông thường có bộ lông màu trắng được sử dụng phổ biến trong các thí nghiệm khoa học về các lĩnh vực y học, sinh học, tâm lý học hoặc các lĩnh vực khác.

Mới!!: Protein và Chuột thí nghiệm · Xem thêm »

Collagen

Collagen là một loại protein được tìm thấy ở động vật, đặc biệt là trong các mô thịt và mô liên kết của động vật có vú.

Mới!!: Protein và Collagen · Xem thêm »

Cơ (sinh học)

Các mô cơ nhìn từ trên xuống. Cơ, còn được gọi là bắp thịt, là một phần của hệ vận động.

Mới!!: Protein và Cơ (sinh học) · Xem thêm »

Cơ học lượng tử

mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.

Mới!!: Protein và Cơ học lượng tử · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Protein và DNA · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

Mới!!: Protein và Enzym · Xem thêm »

Enzym giới hạn

Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu.

Mới!!: Protein và Enzym giới hạn · Xem thêm »

Escherichia coli

Escherichia coli (ghi tắt theo danh pháp là E. coli) là một vi khuẩn trực khuẩn ruột Gram âm, kỵ khí không bắt buộc, hình que thuộc chi Escherichia thường có mặt trong ruột của động vật máu nóng.

Mới!!: Protein và Escherichia coli · Xem thêm »

Folding@home

Folding@home (tiếng Anh của "sự xoắn lại tại nhà") là một dự án tính toán phân bố để xây dựng các mô hình cấu trúc protein, một thuật toán tiêu tốn nhiều tài nguyên CPU.

Mới!!: Protein và Folding@home · Xem thêm »

Frederick Sanger

Frederick Sanger (sinh năm 1918) là nhà hóa học người Anh.

Mới!!: Protein và Frederick Sanger · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Protein và Gen · Xem thêm »

Giới (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một giới (kingdom hay regnum) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp ngay dưới lãnh giới (trong hệ thống ba lãnh giới mới).

Mới!!: Protein và Giới (sinh học) · Xem thêm »

Glucagon

Glucagon là một hormone peptide, được sản xuất bởi các tế bào alpha của tuyến tụy.

Mới!!: Protein và Glucagon · Xem thêm »

Glucose

Glucose là một loại đường đơn giản (monosaccarit), và cũng là một gluxit(cacbohydrat) tiêu biểu.

Mới!!: Protein và Glucose · Xem thêm »

Gluten

Gluten tiếng Latin: gluten "glue" (hồ) protein gồm gliadin và glutenin.

Mới!!: Protein và Gluten · Xem thêm »

Guanine

Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).

Mới!!: Protein và Guanine · Xem thêm »

Hóa sinh

Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sinh vật.

Mới!!: Protein và Hóa sinh · Xem thêm »

Hệ keo

Hệ keo, còn gọi là hệ phân tán keo, là một hệ thống có hai thể của vật chất, một dạng hỗn hợp ở giữa hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Mới!!: Protein và Hệ keo · Xem thêm »

Hệ tọa độ Descartes

Hệ tọa độ này là ý tưởng của nhà toán học và triết học người Pháp René Descartes thể hiện vào năm 1637 trong hai bài viết của ông.

Mới!!: Protein và Hệ tọa độ Descartes · Xem thêm »

Hem

Hem là hợp chất hóa học thuộc loại gọi chung là nhóm chi giả chứa nguyên tố sắt màu đỏ C_H_N_4O_4Fe của hemoglobin và myoglobin.

Mới!!: Protein và Hem · Xem thêm »

Hemoglobin

Hemoglobin (Hb) còn gọi là huyết sắc tố, là một protein màu (chromoprotein) gồm hai thành phần là nhân heme và globin.

Mới!!: Protein và Hemoglobin · Xem thêm »

Hermann Emil Fischer

Hermann Emil Fischer (ngày 9 tháng 10 năm 1852 - ngày 15 tháng 7 năm 1919) là nhà hóa học người Đức và Ông đã nhận được Giải Nobel Hóa học vào năm 1902.

Mới!!: Protein và Hermann Emil Fischer · Xem thêm »

Histidin

Histidin (viết tắt là His hoặc H) là một α-amino axit có một nhóm chức imidazole.

Mới!!: Protein và Histidin · Xem thêm »

HIV

HIV (tiếng Anh: human immunodeficiency virus, có nghĩa virus suy giảm miễn dịch ở người) là một lentivirus (thuộc họ retrovirus) có khả năng gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), một tình trạng làm hệ miễn dịch của con người bị suy giảm cấp tiến, tạo điều kiện cho những nhiễm trùng cơ hội và ung thư phát triển mạnh làm đe dọa đến mạng sống của người bị nhiễm.

Mới!!: Protein và HIV · Xem thêm »

Huỳnh quang

Các mẫu Huỳnh quang dưới các tia UV-A, UV-B và UV-C Huỳnh quang là sự phát quang khi phân tử hấp thụ năng lượng dạng nhiệt (phonon) hoặc dạng quang (photon).Ở trạng thái cơ bản So, phân tử hấp thụ năng lượng từ môi trường bên ngoài và chuyển thành năng lượng của các electron, nhận năng lượng các electron này sẽ chuyển lên mức năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích S*, đây là một trạng thái không bền, do đó electron sẽ mau chóng nhường năng lượng dưới dạng nhiệt để về trạng thái kích thích nhưng năng lượng thấp hơn S*o, thời gian tồn tại của electron giữa mức năng lượng S*->S*o vào khoảng 10^-9 đến 10^-12 giây, sau khi về trạng thái kích thích S*o, electron lại một lần nữa phát năng lượng dưới dạng photon để về mức thấp hơn, hiện tượng này gọi là huỳnh quang phân t. Cùng là hiện tượng nhận năng lượng từ môi trường ngoài sau đó phân tử phát xạ photon, nhưng cần phân biệt sự khác nhau giữa quang phổ huỳnh quang (fluorescence) với quang phổ lân quang(phosphorescence) và quang phổ phát xạ (emission).

Mới!!: Protein và Huỳnh quang · Xem thêm »

In vitro

In vitro (tiếng Latinh, nghĩa là "trong ống nghiệm") là phương pháp nghiên cứu đối với các vi sinh vật, tế bào, hoặc các phân tử sinh học trong điều kiện trái ngược với bối cảnh sinh học bình thường của chúng, được gọi là "thí nghiệm trong ống nghiệm".

Mới!!: Protein và In vitro · Xem thêm »

In vivo

Những thí nghiệm được gọi là in vivo (tiếng Latin cho "trong cơ thể sống"; thường viết không nghiêng trong tiếng AnhCS1 maint: Extra text: authors list) là trong đó những tác động của các tổ chức sinh học được thử nghiệm trên toàn bộ, sinh vật hoặc các tế bào còn sống, thường là động vật, kể cả con người, và thực vật, trái ngược với một các mẫu mô rời hoặc các sinh vật đã chết.

Mới!!: Protein và In vivo · Xem thêm »

Insulin

Hormone Insulin (Công thức hóa học: C257H383N65O77S6; Trọng lượng phân tử: 5808) là một loại hormone do các "tế bào đảo tụy" của tuyến tụy tiết ra với tác dụng chuyển hóa carbohydrate.

Mới!!: Protein và Insulin · Xem thêm »

Interferon

Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư.

Mới!!: Protein và Interferon · Xem thêm »

Isoleucin

Isoleucine (viết tắt là Ile hoặc I) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)CH2CH3.

Mới!!: Protein và Isoleucin · Xem thêm »

James Batcheller Sumner

James Batcheller Sumner (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1887 - mất ngày 12 tháng 8 năm 1955) là nhà hóa học người Mỹ.

Mới!!: Protein và James Batcheller Sumner · Xem thêm »

Jöns Jacob Berzelius

Jöns Jacob Berzelius (20 tháng 8 1779 - 7 tháng 8 1848) là một nhà hóa học người Thụy Điển.

Mới!!: Protein và Jöns Jacob Berzelius · Xem thêm »

John Kendrew

Sir John Cowdery Kendrew (1917-1997) là nhà hóa học người Anh.

Mới!!: Protein và John Kendrew · Xem thêm »

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Protein và Kali · Xem thêm »

Kém dinh dưỡng

Kém dinh dưỡng, đôi khi được gọi là Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu thốn, quá thừa hoặc sự thiếu cân bằng trong việc tiêu thụ dinh dưỡng.

Mới!!: Protein và Kém dinh dưỡng · Xem thêm »

Kính hiển vi

Kính hiển vi quang học sản xuất bởi Nikon. Kính hiển vi là một thiết bị dùng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể quan sát được bằng cách tạo ra các hình ảnh phóng đại của vật thể đó.

Mới!!: Protein và Kính hiển vi · Xem thêm »

Kính hiển vi điện tử truyền qua

Kính hiển vi điện tử truyền qua (tiếng Anh: transmission electron microscopy, viết tắt: TEM) là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn (có thể tới hàng triệu lần), ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang, hay trên film quang học, hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số.

Mới!!: Protein và Kính hiển vi điện tử truyền qua · Xem thêm »

Kết tủa

Kết tủa chất hóa học Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng ứng hóa học xảy ra trong dung lịch lỏng.

Mới!!: Protein và Kết tủa · Xem thêm »

Kỹ thuật di truyền

Kỹ thuật di truyền (tiếng Anh là genetic engineering) là các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến việc gây các biến đổi trên vật liệu di truyền.

Mới!!: Protein và Kỹ thuật di truyền · Xem thêm »

Keratin

Các sợi keratin bên trong tế bào nhìn dưới kính hiển vi. Keratin hay chất sừng là một họ các protein cấu trúc dạng sợi.

Mới!!: Protein và Keratin · Xem thêm »

Kháng nguyên

Kháng nguyên là phân tử kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là sản xuất kháng thể.

Mới!!: Protein và Kháng nguyên · Xem thêm »

Kháng thể

Kháng thể là các phân tử immunoglobulin (có bản chất glycoprotein), do các tế bào lympho B cũng như các tương bào (Plasma - biệt hóa từ lympho B) tiết ra để hệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ, chẳng hạn các vi khuẩn hoặc virus.

Mới!!: Protein và Kháng thể · Xem thêm »

Không bào

Không bào (vacuole) ở tế bào thực vật. Không bào (vacuole) ở tế bào động vật. Không bào là một bào quan gắn với màng sinh chất, có mặt ở mọi tế bào thực vật, nấm và một số sinh vật nguyên sinh, động vật và tế bào vi khuẩnl.

Mới!!: Protein và Không bào · Xem thêm »

Khuếch tán

Sự khuếch tán trên quan điểm vi mô và vĩ mô. Ban đầu, các phân tử chất tan nằm ở phía bên trái của đường ngăn cách (đường màu tím) và không có phân tử nào ở bên phải. Khi loại bỏ đường ngăn cách đi, các phân tử sẽ di chuyển khắp bình chứa do sự khuếch tán. Hình trên: Một phân tử di chuyển xung quanh một vị trí ngẫu nhiên. Hình giữa: Khi có nhiều phân tử hơn, có một xu hướng rõ ràng là các phân tử chất tan sẽ điền đầy bình chứa và ngày càng đồng nhất. Hình dưới: Với một số lượng rất lớn các phân tử chất tan, tính ngẫu nhiên đã biến mất hoàn toàn: chất tan xuất hiện sẽ di chuyển thuận lợi và có hệ thống từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, theo Định luật Fick Khuếch tán hay khuếch tán phân tử là sự dao động nhiệt của tất cả các phần tử (chất lỏng hay chất khí) ở nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối.

Mới!!: Protein và Khuếch tán · Xem thêm »

Khung đọc mở

Trong di truyền phân tử, một khung đọc mở (ORF) là một phần của khung đọc có khả năng được diễn dịch.

Mới!!: Protein và Khung đọc mở · Xem thêm »

Lò mổ

Một lò mổ bò ở Israel Lò mổ hay còn gọi là lò sát sinh còn gọi là lò thịt là nơi gia súc, thường là mục súc bị mổ, xẻ thịt để làm thực phẩm.

Mới!!: Protein và Lò mổ · Xem thêm »

Lông

Râu của một người đàn ông Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú.

Mới!!: Protein và Lông · Xem thêm »

Lông vũ

Các biến thể của lông vũ Lông vũ là sự tăng trưởng của biểu bì tạo thành lớp phủ đặc biệt bên ngoài, hoặc bộ lông của các loài chim và một số loài khủng long họ theropod.

Mới!!: Protein và Lông vũ · Xem thêm »

Lục lạp

Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.

Mới!!: Protein và Lục lạp · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Protein và Lớp Thú · Xem thêm »

Lectin

Cấu trúc bên của hemagglutinine Lectin là các protein liên kết carbohydrate, là các đại phân tử đặc hiệu cao cho phần hay nhóm đường của các phân tử khác.

Mới!!: Protein và Lectin · Xem thêm »

Leucin

Leucine (viết tắt là Leu hoặc L) là một α-axit amin mạch nhánh với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH(CH3)2.

Mới!!: Protein và Leucin · Xem thêm »

Liên kết đôi

Liên kết đôi là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử, được tạo bởi một liên kết sigma (hay liên kết đơn) và một liên kết pi.

Mới!!: Protein và Liên kết đôi · Xem thêm »

Liên kết hydro

Liên kết Hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hydro (đã liên kết trong 1 phân tử) với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh có kích thước bé (N,O, F...) ở 1 phân tử khác hoặc trong cùng 1 phân tử Liên kết Hydro được biểu diễn bằng ba chấm (...). Liên kết Hydro có thể hình thành giữa các phân tử hoặc trong cùng nội bộ 1 phân t. a.Liên kết Hydro liên phân tử: Nếu liên kết Hydro được hình thành giữa các phân tử của cùng một chất sẽ có hiện tượng hội hợp phân t. Những hội hợp phân tử này có thể là những lưỡng phân, tam phân...

Mới!!: Protein và Liên kết hydro · Xem thêm »

Linus Pauling

nh tốt nghiệp năm 1922 Linus Carl Pauling (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và nhà giáo dục người Mỹ.

Mới!!: Protein và Linus Pauling · Xem thêm »

Lipase

Lipase (phiên âm kiểu cũ: Lipaza) là một loại enzyme xúc tác cho quá trình thủy phân chất béo (lipid).

Mới!!: Protein và Lipase · Xem thêm »

Lipid

Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).

Mới!!: Protein và Lipid · Xem thêm »

Lysin

Lysine (viết tắt là Lys hoặc K) là một α-axit amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)(CH2)4NH2.

Mới!!: Protein và Lysin · Xem thêm »

Max Perutz

Max Ferdinand Perutz (sinh ngày 19 tháng 5 năm 1914 - mất ngày 6 tháng 2 năm 2002) là nhà hóa học người Anh gốc Áo.

Mới!!: Protein và Max Perutz · Xem thêm »

Màng tế bào

Màng tế bào (hay ở sinh vật nhân thực còn được gọi là màng sinh chất) là một màng sinh học phân cách môi trường bên trong của các tế bào với môi trường bên ngoài của chúng.

Mới!!: Protein và Màng tế bào · Xem thêm »

Máu

Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.

Mới!!: Protein và Máu · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Protein và Mã di truyền · Xem thêm »

Móng (động vật)

nhỏ Móng là lớp bao phủ mặt lưng ở ngón tay và ngón chân của người và động vật linh trưởng, cùng một số động vật có vú khác.

Mới!!: Protein và Móng (động vật) · Xem thêm »

Cơ thể người và động vật là một hệ thống nhất, toàn vẹn, có thể chia thành nhiều mức độ tổ chức khác nhau, với mức độ lớn nhất là cơ thể rồi đến hệ thống cơ quan, cơ quan, mô, tế bào và phân t. Trong đó, tế bào là đơn vị sống cơ bản về cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sống.

Mới!!: Protein và Mô · Xem thêm »

Mô liên kết

Mô liên kết là loại mô phổ biến nhất trong cơ thể.

Mới!!: Protein và Mô liên kết · Xem thêm »

Mạng lưới nội chất

Mạng lưới nội chất (tiếng Anh là endoplasmic reticulum) là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực.

Mới!!: Protein và Mạng lưới nội chất · Xem thêm »

Methionin

Methionine (viết tắt là Met hay M) là một α-axit amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3.

Mới!!: Protein và Methionin · Xem thêm »

Miễn dịch thu được

Miễn dịch thu được hay là miễn dịch đặc hiệu là trạng thái miễn dịch xuất hiện do kháng thể đặc hiệu tương ứng với từng kháng nguyên được tạo ra sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên.

Mới!!: Protein và Miễn dịch thu được · Xem thêm »

Myoglobin

314x314px Myoglobin (ký hiệu Mb hoặc MB) là một protein liên kết với sắt và oxy được tìm thấy trong mô cơ của động vật có xương sống nói chung và ở hầu hết các động vật có vú.

Mới!!: Protein và Myoglobin · Xem thêm »

Myosin

Phân tử myosin là...

Mới!!: Protein và Myosin · Xem thêm »

Natri

Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.

Mới!!: Protein và Natri · Xem thêm »

Nấm men

Men là các loài nấm đơn bào, với một số ít các loài thường được sử dụng để lên men bánh mì hay trong sản xuất các loại đồ uống chứa cồn, cũng như trong một số mẫu tế bào nhiên liệu đang thử nghiệm.

Mới!!: Protein và Nấm men · Xem thêm »

Nội tiết tố

200px Nội tiết tố (tiếng Anh Hormone) là một chất '''hóa học''' được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế bào trong các bộ phận khác nhau của sinh vật.

Mới!!: Protein và Nội tiết tố · Xem thêm »

Nguyên tử

Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.

Mới!!: Protein và Nguyên tử · Xem thêm »

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Mới!!: Protein và Người · Xem thêm »

Người Đức

Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.

Mới!!: Protein và Người Đức · Xem thêm »

Nhân tế bào

Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.

Mới!!: Protein và Nhân tế bào · Xem thêm »

Niken

Niken (còn gọi là kền) là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là Ni và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28.

Mới!!: Protein và Niken · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

Mới!!: Protein và Nucleotide · Xem thêm »

Pepsin

Pepsin là một enzyme phân hủy trực tiếp protein thành các peptide nhỏ hơn (còn gọi là protease).

Mới!!: Protein và Pepsin · Xem thêm »

Peptide

'''L-Alanine'''). Peptide (từ tiếng Hy Lạp πεπτός., "Tiêu hóa", xuất phát từ πέσσειν, "tiêu hóa") là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.

Mới!!: Protein và Peptide · Xem thêm »

Phân tử sinh học

giải Nobel Hóa học. Phân tử sinh học là bất kỳ phân tử hữu cơ được sản xuất bởi một sinh vật sống, bao gồm các phân tử lớn như protein cao phân tử, polysaccharides, và axit nucleic, cũng như các phân tử nhỏ như metabolit, metabolit thứ cấp, và các sản phẩm tự nhiên.

Mới!!: Protein và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Phôi

Phôi (tên gọi tiếng Anh là embryo, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: ἔμβρυον, số nhiều ἔμβρυα, có nghĩa là "cái còn trẻ", biến thể của ἔμβρυος (embruos) mang nghĩa "đang phát triển", ghép từ ἐν (en: trong) và βρύω (bruō: lớn lên, đầy đủ), còn theo tiếng Latin là embryum) là giai đoạn phát triển sớm nhất của một sinh vật nhân thực đa bào lưỡng bội, tính từ thời điểm phân bào đầu tiên cho đến khi sinh nở, hoặc nảy mầm.

Mới!!: Protein và Phôi · Xem thêm »

Phổ học

vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa. Quang phổ học hay phân quang học, theo ý nghĩa ban đầu, là môn khoa học nghiên cứu về quang phổ, tìm ra các quy luật liên hệ giữa các tính chất vật lý và hóa học của hệ vật chất với các quang phổ phát xạ hay hấp thụ của chúng; và ứng dụng các quy luật này trong các phương pháp phân tích quang phổ, tìm lại tính chất của hệ vật chất từ quang phổ quan sát được.

Mới!!: Protein và Phổ học · Xem thêm »

Phổi

Hình họa phổi. Phổi là một bộ phận trong cơ thể với vai trò chính yếu là trao đổi các khí - đem ôxy từ không khí vào tĩnh mạch phổi, và điôxít cacbon từ động mạch phổi ra ngoài.

Mới!!: Protein và Phổi · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Mới!!: Protein và Phiên mã · Xem thêm »

Phương pháp khối phổ

Mô hình cơ bản của một khối phổ kế. Phương pháp khối phổ (tiếng Anh: Mass spectrometry - MS) là một kĩ thuật dùng để đo đạc tỉ lệ khối lượng trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế.

Mới!!: Protein và Phương pháp khối phổ · Xem thêm »

Phương pháp Monte Carlo

Các phương pháp Monte Carlo là một lớp các thuật toán để giải quyết nhiều bài toán trên máy tính theo kiểu không tất định, thường bằng cách sử dụng các số ngẫu nhiên (thường là các số giả ngẫu nhiên), ngược lại với các thuật toán tất định.

Mới!!: Protein và Phương pháp Monte Carlo · Xem thêm »

Polyme

Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

Mới!!: Protein và Polyme · Xem thêm »

Polysaccharide

Cấu trúc 3D của cellulose, một polysaccharide beta-glucan. Amylose là một polymer tuyến tính của glucose chủ yếu kết nối bằng liên kết α(1→4). Nó có thể gồm hàng ngàn đơn vị glucose. Nó là một trong hai thành phần của tinh bột, thành phần kia là amylopectin. Polysaccharide là phân tử carbohydrate cao phân tử gồm chuỗi dài của đơn vị monosaccharide liên kết với nhau bằng mối liên kết glycosidic và thủy phân cung cấp cho các thành phần hoặc monosaccharide oligosaccharide.

Mới!!: Protein và Polysaccharide · Xem thêm »

Proline

Prolin/proline (viết tắt: Pro hoặc P; được mã hóa bằng mã di truyền CCU, CCC, CCA, và CCG) là một α-axit amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein.

Mới!!: Protein và Proline · Xem thêm »

Protease

Protease (còn được gọi là proteinase hay peptidase) (EC.3.4.-.-) là nhóm Enzyme thủy phân có khả năng cắt mối liên kết peptide (-CO~NH-) trong các phân tử polypeptide, Protein và một số cơ chất khác tương tự thành các amino acid tự do hoặc các peptide phân tử thấp.

Mới!!: Protein và Protease · Xem thêm »

Protein màng

Protein màng là những protein tương tác với, hoặc là một phần của, các màng sinh học.

Mới!!: Protein và Protein màng · Xem thêm »

Pyrrolysine

Pyrrolysine (ký hiệu Pyl hoặc O; được mã hóa bởi "codon dừng" hổ phách "UAG) là một axit ɑ-amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein trong một số vi khuẩn và vi khuẩn và vi sinh vật cổ sinh mêtan; axit amin này không hiện diện ở người.

Mới!!: Protein và Pyrrolysine · Xem thêm »

Quá trình nhân đôi DNA

236x236px Trong sinh học phân tử, quá trình nhân đôi DNA hay tổng hợp DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào.

Mới!!: Protein và Quá trình nhân đôi DNA · Xem thêm »

Quy luật cực tiểu của Liebig

Quy luật cực tiểu của Liebig, thường được gọi đơn giản là Quy luật Liebig hoặc Quy luật cực tiểu, là một nguyên lý được Carl Sprengel phát triển trong khoa học nông nghiệp năm 1828 và sau đó được Justus von Liebig phổ biến rộng rãi năm 1840.

Mới!!: Protein và Quy luật cực tiểu của Liebig · Xem thêm »

Ribosome

Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.

Mới!!: Protein và Ribosome · Xem thêm »

RNA polymerase

RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.

Mới!!: Protein và RNA polymerase · Xem thêm »

Saccarose

Độ hòa tan của sucroza tinh khiết Nhiệt độ (C)g Sucroza/g nước 502,59 552,73 602,89 653,06 703,25 753,46 803,69 853,94 904,20 Sucroza hay saccarôzơ, saccharose là một disacarit (glucose + fructose) với công thức phân tử C12H22O11.

Mới!!: Protein và Saccarose · Xem thêm »

Saccharomyces cerevisiae

Saccharomyces cerevisiae là một loài nấm men được biết đến nhiều nhất có trong bánh mì nên thường gọi là men bánh mì là một loại vi sinh vật thuộc chi Saccharomyces lớp Ascomycetes ngành nấm.

Mới!!: Protein và Saccharomyces cerevisiae · Xem thêm »

Sắc ký

Sắc ký bản mỏng dùng để phân tích các chất chiết từ thực vật, phương pháp thử nghiệm trên thường dùng để phân tích các chất màu từ thực vật từ đó mới có tên gọi là ''Sắc ký'' Sắc ký (tiếng Anh: chromatography, từ tiếng Hy Lạp là χρῶμα chroma có nghĩa là "màu sắc" và γράφειν graphein nghĩa là "ghi lại") là một trong các kĩ thuật phân tích thường dùng trong phòng thí nghiệm của bộ môn hoá học phân tích dùng để tách các chất trong một hỗn hợp.

Mới!!: Protein và Sắc ký · Xem thêm »

Sợi actin

Trong sinh học, sợi actin (còn gọi là sợi mỏng, đối lập với sợi dày) là một loại sợi trong cấu trúc cơ của động vật.

Mới!!: Protein và Sợi actin · Xem thêm »

Sụn

Sụn là mô liên kết mềm dẻo được tìm thấy ở nhiều nơi trong cơ thể người và các động vật khác, có trong khớp giữa các xương, khung sườn lồng ngực, vành tai, mũi, các phế quản và các đĩa gian đốt sống...

Mới!!: Protein và Sụn · Xem thêm »

Sửa chữa DNA

Sửa chữa DNA là tập hợp các quá trình một tế bào phát hiện và sửa chữa những hư hại đối với các phân tử DNA mã hóa bộ gen của nó.

Mới!!: Protein và Sửa chữa DNA · Xem thêm »

Sự đông máu

Sự đông máu là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông.

Mới!!: Protein và Sự đông máu · Xem thêm »

Selenocysteine

Selenocysteine (Ký hiệu là Sec hoặc U, trong các ấn phẩm cũ hơn thì cũng có thể là Se-Cys) là axit amin tạo nên protein thứ 21.

Mới!!: Protein và Selenocysteine · Xem thêm »

Sinh học tế bào

Sinh học tế bào là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về tế bào - các đặc tính sinh lý, cấu trúc,các bào quan nằm bên trong chúng, sự tương tác với môi trường, vòng đời, sự phân chia và chết.

Mới!!: Protein và Sinh học tế bào · Xem thêm »

Sinh sản hữu tính

Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành đơn bội (n). Trong suốt "quá trình thụ tinh", các giao tử đơn bội tập hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội và số lượng nhiễm sắc thể ban đầu được phục hồi. Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật.

Mới!!: Protein và Sinh sản hữu tính · Xem thêm »

Sinh tổng hợp protein

Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.

Mới!!: Protein và Sinh tổng hợp protein · Xem thêm »

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

Mới!!: Protein và Sinh vật · Xem thêm »

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

Mới!!: Protein và Sinh vật nhân sơ · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Mới!!: Protein và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Staphylococcus aureus

Những khúm vàng của ''S. aureus'' trong dĩa thạch agar. Chú ý những vùng trống xung quanh các khúm, là do sự phân giải hồng cầu trong thạch (tan huyết beta) Staphylococcus aureus (hay Tụ cầu vàng là một loài tụ cầu khuẩn Gram-dương kỵ khí tùy nghi, và là nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. Khoảng 20% dân số loài người là vật mang lâu dài của S. aureus. Sắc tố carotenoid staphyloxanthin làm nên tính chất màu vàng của 'S. aureus', vốn có thể thấy được từ các khúm cấy trên thạch của vi khuẩn này. Sắc tố đóng vai trò là một tác nhân độc hại có tính chất chống ôxy hóa giúp cho vi sinh vật không bị chết bởi các chủng oxy gây phản ứng được sử dụng bởi hệ thống miễn dịch. Các tụ cầu thiếu sắc tố sẽ dễ dàng bị tiêu diệt bởi hệ thống miễn dịch của cơ thể ký chủ.

Mới!!: Protein và Staphylococcus aureus · Xem thêm »

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Mới!!: Protein và Tế bào · Xem thêm »

Tế bào chất

Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.

Mới!!: Protein và Tế bào chất · Xem thêm »

Tụy

Tụy (còn gọi là lá mía) là một cơ quan trong cơ thể động vật, nằm sau phúc mạc và đảm trách hai chức năng chính.

Mới!!: Protein và Tụy · Xem thêm »

Thẩm thấu

right Thẩm thấu là sự dịch chuyển tự phát của các phân tử dung môi qua một màng bán thấm đến một khu vực có nồng độ cao hơn của chất tan, theo khuynh hướng cân bằng nồng độ chất tan ở hai bên.

Mới!!: Protein và Thẩm thấu · Xem thêm »

Thụ thể (hóa sinh)

Trong hóa sinh và dược học, một thụ thể là một phân tử protein nằm trên màng tế bào hay nằm trong tế bào chất của tế bào mà nhận những tín hiệu hóa học từ bên ngoài một tế bào.

Mới!!: Protein và Thụ thể (hóa sinh) · Xem thêm »

Thủy phân

right Thủy phân thường để chỉ sự chia cắt liên kết hóa học bằng việc thêm nước.

Mới!!: Protein và Thủy phân · Xem thêm »

Threonin

Threonin (viết tắt là Thr hoặc T) là một α-amino axit với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(OH)CH3.

Mới!!: Protein và Threonin · Xem thêm »

Tiêu hóa

Tiêu hóa là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương.

Mới!!: Protein và Tiêu hóa · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Protein và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Tiểu phân tử

Trong lĩnh vực dược lý học và hóa sinh, một ‘’’tiểu phân tử’’’ là một hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử nhỏ, do đó theo định nghĩa nó không phải là một polyme.

Mới!!: Protein và Tiểu phân tử · Xem thêm »

Tinh bột

Cấu trúc phân tử amylose (glucose-α-1,4-glucose) Cấu trúc phân tử amylopectin Tinh bột tiếng Hy Lạp là amidon (CAS# 9005-25-8, công thức hóa học: (C6H10O5)n) là một polysacarit carbohydrate chứa hỗn hợp amyloza và amylopectin, tỷ lệ phần trăm amilose và amilopectin thay đổi tùy thuộc vào từng loại tinh bột, tỷ lệ này thường từ 20:80 đến 30:70.

Mới!!: Protein và Tinh bột · Xem thêm »

Tinh thể học tia X

Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.

Mới!!: Protein và Tinh thể học tia X · Xem thêm »

Tinh trùng

Một tế bào tinh trùng đang cố xuyên qua màng của tế bào trứng để thụ tinh nó Tinh trùng (tiếng Anh spermatozoon), tiếng Hy Lạp cổ σπέρμα (hạt giống) và ζῷον (mang sự sống).

Mới!!: Protein và Tinh trùng · Xem thêm »

Trao đổi chất

Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.

Mới!!: Protein và Trao đổi chất · Xem thêm »

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Mới!!: Protein và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Trứng

*Trứng (sinh học).

Mới!!: Protein và Trứng · Xem thêm »

Ty thể

Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).

Mới!!: Protein và Ty thể · Xem thêm »

Uracil

Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.

Mới!!: Protein và Uracil · Xem thêm »

Urease

Ureases (mã hiệu: EC 3.5.1.5), nếu xét về chức năng thì thuộc về siêu họ các amidohydrolase và phosphotriesterase.

Mới!!: Protein và Urease · Xem thêm »

Valin

Valin (viết tắt là Val hoặc V) là một α-amino axit với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)2.

Mới!!: Protein và Valin · Xem thêm »

Vi ống

Cấu trúc của một vi ống. Hình "vòng" mô tả một vi ốngtrong mặt cắt ngang, cho thấy 13 "cột" xung quanh một tâm rỗng. Vi ống là một trong những sợi tạo nên bộ xương tế bào ở sinh vật nhân chuẩn. Vi ống tham gia vào việc vận chuyển các chất trong các tế bào, được thực hiện bởi các protein động cơ di chuyển trên bề mặt của vi ống. Vi ống là các polymer hình ống của tubulin tạo thành một phần của bộ xương tế bào cung cấp cấu trúc và hình dạng cho tế bào chất của tế bào nhân chuẩn và một số vi khuẩn.

Mới!!: Protein và Vi ống · Xem thêm »

Vi khuẩn

Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.

Mới!!: Protein và Vi khuẩn · Xem thêm »

Vi khuẩn cổ

Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.

Mới!!: Protein và Vi khuẩn cổ · Xem thêm »

Vi sinh vật

Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.

Mới!!: Protein và Vi sinh vật · Xem thêm »

Virus

Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Protein và Virus · Xem thêm »

William Cumming Rose

William Cumming Rose (4 tháng 4,1887 – 25 tháng 9 năm 1985) là nhà hóa sinh, nhà dinh dưỡng người Mỹ, đã phát hiện ra axít amin thiết yếu threonine trong thập niên 1930.

Mới!!: Protein và William Cumming Rose · Xem thêm »

Xúc tác

Một dụng cụ lọc khí ứng dụng sự oxy hóa ở nhiệt độ thấp, trong đóchất xúc tác được sử dụng để chuyển đổi cacbon monoxit thành cacbon dioxit ít độc hơn ở nhiệt độ phòng. Nó cũng có thể dùng để loại bỏ formaldehyde trong không khí. Quá trình xúc tác là quá trình làm thay đổi tốc độ của một phản ứng hóa học của một hay nhiều chất phản ứng, nhờ vào sự tham gia của một chất thêm vào gọi là chất xúc tác.

Mới!!: Protein và Xúc tác · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Protéin, Prô-tê-in, Prôtêin.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »