58 quan hệ: Archaeonectrus, Úc, Attenborosaurus, Động vật, Động vật có dây sống, Bò sát biển, Bắc Mỹ, Bộ (sinh học), Bishanopliosaurus, Borealonectes, Brachauchenius, Cá, Cá mập, Cá sấu, Châu Âu, Châu Phi, Eurycleidus, Gallardosaurus, Hauffiosaurus, Họ (sinh học), Jura Sớm, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Kỷ Trias, Khủng long, Kronosaurus, Lớp Mặt thằn lằn, Liopleurodon, Macroplata, Maresaurus, Marmornectes, Megacephalosaurus, Megalneusaurus, Meyerasaurus, Nam Mỹ, Nhánh, Pachycostasaurus, Peloneustes, Plesiosauridae, Plesiosaurus, Pliosauridae, Pliosaurus, Polycotylus, Polyptychodon, Rhomaleosauridae, Rhomaleosaurus, Sauropterygia, Simolestes, Sinopliosaurus, Sthenarosaurus, ..., Thalassiodracon, Thằn lằn đầu rắn, Thằn lằn cá, Thằn lằn cổ rắn, Tiếng Hy Lạp, Trung Quốc, Tuyệt chủng, Yuzhoupliosaurus. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Archaeonectrus
Archaeonectrus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Owen mô tả khoa học năm 1865.
Mới!!: Pliosauroidea và Archaeonectrus · Xem thêm »
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Mới!!: Pliosauroidea và Úc · Xem thêm »
Attenborosaurus
Attenborosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Bakker mô tả khoa học năm 1993.
Mới!!: Pliosauroidea và Attenborosaurus · Xem thêm »
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Mới!!: Pliosauroidea và Động vật · Xem thêm »
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Mới!!: Pliosauroidea và Động vật có dây sống · Xem thêm »
Bò sát biển
Một con rùa biển Bò sát biển là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thuỷ sinh hoặc bán thuỷ sinh trong môi trường biển.
Mới!!: Pliosauroidea và Bò sát biển · Xem thêm »
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Mới!!: Pliosauroidea và Bắc Mỹ · Xem thêm »
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Mới!!: Pliosauroidea và Bộ (sinh học) · Xem thêm »
Bishanopliosaurus
Bishanopliosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Dong mô tả khoa học năm 1980.
Mới!!: Pliosauroidea và Bishanopliosaurus · Xem thêm »
Borealonectes
Borealonectes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sato mô tả khoa học năm 1980.
Mới!!: Pliosauroidea và Borealonectes · Xem thêm »
Brachauchenius
Brachauchenius là một chi thằn lằn cổ rắn, được Williston mô tả khoa học năm 1903.
Mới!!: Pliosauroidea và Brachauchenius · Xem thêm »
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Mới!!: Pliosauroidea và Cá · Xem thêm »
Cá mập
Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại ký sinh, các hàng răng trong mồm có thể mọc lại được.
Mới!!: Pliosauroidea và Cá mập · Xem thêm »
Cá sấu
Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).
Mới!!: Pliosauroidea và Cá sấu · Xem thêm »
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Mới!!: Pliosauroidea và Châu Âu · Xem thêm »
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Mới!!: Pliosauroidea và Châu Phi · Xem thêm »
Eurycleidus
Eurycleidus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Andrews mô tả khoa học năm 1922.
Mới!!: Pliosauroidea và Eurycleidus · Xem thêm »
Gallardosaurus
Gallardosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Gasparini mô tả khoa học năm 2009.
Mới!!: Pliosauroidea và Gallardosaurus · Xem thêm »
Hauffiosaurus
Hauffiosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được O'Keefe mô tả khoa học năm 2001.
Mới!!: Pliosauroidea và Hauffiosaurus · Xem thêm »
Họ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.
Mới!!: Pliosauroidea và Họ (sinh học) · Xem thêm »
Jura Sớm
Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.
Mới!!: Pliosauroidea và Jura Sớm · Xem thêm »
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Mới!!: Pliosauroidea và Kỷ Creta · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Pliosauroidea và Kỷ Jura · Xem thêm »
Kỷ Trias
Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.
Mới!!: Pliosauroidea và Kỷ Trias · Xem thêm »
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Khủng long · Xem thêm »
Kronosaurus
Kronosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Longman mô tả khoa học năm 1924.
Mới!!: Pliosauroidea và Kronosaurus · Xem thêm »
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Mới!!: Pliosauroidea và Lớp Mặt thằn lằn · Xem thêm »
Liopleurodon
Liopleurodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.
Mới!!: Pliosauroidea và Liopleurodon · Xem thêm »
Macroplata
Macroplata là một chi thằn lằn cổ rắn, được Swinton mô tả khoa học năm 1930.
Mới!!: Pliosauroidea và Macroplata · Xem thêm »
Maresaurus
Maresaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Gasparini mô tả khoa học năm 1997.
Mới!!: Pliosauroidea và Maresaurus · Xem thêm »
Marmornectes
Marmornectes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Ketchum mô tả khoa học năm 2011.
Mới!!: Pliosauroidea và Marmornectes · Xem thêm »
Megacephalosaurus
Megacephalosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Schumacher mô tả khoa học năm 2013.
Mới!!: Pliosauroidea và Megacephalosaurus · Xem thêm »
Megalneusaurus
Megalneusaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Knight mô tả khoa học năm 1898.
Mới!!: Pliosauroidea và Megalneusaurus · Xem thêm »
Meyerasaurus
Meyerasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Smith mô tả khoa học năm 2010.
Mới!!: Pliosauroidea và Meyerasaurus · Xem thêm »
Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.
Mới!!: Pliosauroidea và Nam Mỹ · Xem thêm »
Nhánh
Cây phân loài của một nhóm sinh học. Phần màu đỏ và xanh lam là các ''nhánh'' (i.e., nhánh hoàn chỉnh). Màu lục không phải nhánh, nhưng đại diện cho một cấp tiến hóa, nhóm không hoàn chỉnh, do nhánh màu xanh là hậu duệ của nó, nhưng nằm ngoài nó. Trong phân loại sinh học, nhánh(from Ancient Greek, klados, "branch") là từ dùng để chỉ tập hợp một số loài (tuyệt chủng hoặc còn tồn tại) và tất cả con cháu của chúng.
Mới!!: Pliosauroidea và Nhánh · Xem thêm »
Pachycostasaurus
Pachycostasaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Cruickshank mô tả khoa học năm 1996.
Mới!!: Pliosauroidea và Pachycostasaurus · Xem thêm »
Peloneustes
Peloneustes là một chi thằn lằn cổ rắn, được Lydekker mô tả khoa học năm 1889.
Mới!!: Pliosauroidea và Peloneustes · Xem thêm »
Plesiosauridae
Plesiosauridae là một họ bò sát trong bộ Plesiosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Plesiosauridae · Xem thêm »
Plesiosaurus
Minh họa cho phát hiện của Anning: ''Plesiosaurus macrocephalus'' Plesiosaurus là một chi bò sát biển lớn đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Plesiosaurus · Xem thêm »
Pliosauridae
Pliosauridae là một họ bò sát biển plesiosauria tồn tại từ Jura sớm tới đầu Creta muộn (tầng Hettange tới tầng Tours) ở Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Mới!!: Pliosauroidea và Pliosauridae · Xem thêm »
Pliosaurus
Pliosaurus là một chi Plesiosauria sống vào thời kỳ tầng Kimmeridge và tầng Tithon (Jura muộn) tại nơi ngày nay là châu Âu và Nam Mỹ.
Mới!!: Pliosauroidea và Pliosaurus · Xem thêm »
Polycotylus
Polycotylus là một chi xà đầu long trong họ Polycotylidae.
Mới!!: Pliosauroidea và Polycotylus · Xem thêm »
Polyptychodon
Polyptychodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Owen mô tả khoa học năm 1841.
Mới!!: Pliosauroidea và Polyptychodon · Xem thêm »
Rhomaleosauridae
Rhomaleosauridae là một họ bò sát đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Rhomaleosauridae · Xem thêm »
Rhomaleosaurus
Rhomaleosauridae là một chi bò sát đã tuyệt chủng thuộc bộ Plesiosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Rhomaleosaurus · Xem thêm »
Sauropterygia
Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Mới!!: Pliosauroidea và Sauropterygia · Xem thêm »
Simolestes
Simolestes (hearkening thief) là một chi pliosaurs đã tuyệt chủng, chúng tồn tại vào Trung và Jura muộn.
Mới!!: Pliosauroidea và Simolestes · Xem thêm »
Sinopliosaurus
Sinopliosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Young mô tả khoa học năm 1944.
Mới!!: Pliosauroidea và Sinopliosaurus · Xem thêm »
Sthenarosaurus
Sthenarosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Watson mô tả khoa học năm 1911.
Mới!!: Pliosauroidea và Sthenarosaurus · Xem thêm »
Thalassiodracon
Thalassiodracon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Storrs mô tả khoa học năm 1996.
Mới!!: Pliosauroidea và Thalassiodracon · Xem thêm »
Thằn lằn đầu rắn
Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.
Mới!!: Pliosauroidea và Thằn lằn đầu rắn · Xem thêm »
Thằn lằn cá
Ichthyosauria (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - ιχθυς hay ichthys có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát biển khổng lồ có hình thù giống như cá heo trong một ví dụ điển hình của tiến hóa hội tụ.
Mới!!: Pliosauroidea và Thằn lằn cá · Xem thêm »
Thằn lằn cổ rắn
Plesiosauroidea (Hy Lạp: plēsios/πλησιος 'gần' và sauros/σαυρος 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria.
Mới!!: Pliosauroidea và Thằn lằn cổ rắn · Xem thêm »
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Mới!!: Pliosauroidea và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Mới!!: Pliosauroidea và Trung Quốc · Xem thêm »
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Mới!!: Pliosauroidea và Tuyệt chủng · Xem thêm »
Yuzhoupliosaurus
Yuzhoupliosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Zhang mô tả khoa học năm 1985.
Mới!!: Pliosauroidea và Yuzhoupliosaurus · Xem thêm »