Những điểm tương đồng giữa Phân tử sinh học và Sinh học
Phân tử sinh học và Sinh học có 9 điểm chung (trong Unionpedia): ARN, Axit amin, DNA, Phân tử, Protein, Sự sống, Sinh học phân tử, Sinh vật, Trao đổi chất.
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
ARN và Phân tử sinh học · ARN và Sinh học ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và Phân tử sinh học · Axit amin và Sinh học ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
DNA và Phân tử sinh học · DNA và Sinh học ·
Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Phân tử và Phân tử sinh học · Phân tử và Sinh học ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Phân tử sinh học và Protein · Protein và Sinh học ·
Sự sống
Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.
Phân tử sinh học và Sự sống · Sinh học và Sự sống ·
Sinh học phân tử
Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.
Phân tử sinh học và Sinh học phân tử · Sinh học và Sinh học phân tử ·
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Phân tử sinh học và Sinh vật · Sinh học và Sinh vật ·
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Phân tử sinh học và Trao đổi chất · Sinh học và Trao đổi chất ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phân tử sinh học và Sinh học
- Những gì họ có trong Phân tử sinh học và Sinh học chung
- Những điểm tương đồng giữa Phân tử sinh học và Sinh học
So sánh giữa Phân tử sinh học và Sinh học
Phân tử sinh học có 35 mối quan hệ, trong khi Sinh học có 193. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 3.95% = 9 / (35 + 193).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phân tử sinh học và Sinh học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: