Những điểm tương đồng giữa Phi tần và Tiệp dư
Phi tần và Tiệp dư có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt sử ký toàn thư, Ban Tiệp dư, Chữ Hán, Hán Nguyên Đế, Hán thư, Hán Vũ Đế, Hoàng hậu, Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, Lã hậu, Lê Thánh Tông, Ngô Thị Ngọc Dao, Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông), Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Nhà Hán, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Nhà Tống, Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế), Phùng Viện, Từ Huệ, Tự Đức, Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế), Việt Nam.
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Phi tần và Đại Việt sử ký toàn thư · Tiệp dư và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Ban Tiệp dư
Ban Tiệp Dư Ban tiệp dư (chữ Hán: 班婕妤), là một phi tần của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Ban Tiệp dư và Phi tần · Ban Tiệp dư và Tiệp dư ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Phi tần · Chữ Hán và Tiệp dư ·
Hán Nguyên Đế
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Nguyên Đế và Phi tần · Hán Nguyên Đế và Tiệp dư ·
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán thư và Phi tần · Hán thư và Tiệp dư ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Phi tần · Hán Vũ Đế và Tiệp dư ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Phi tần · Hoàng hậu và Tiệp dư ·
Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ
Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (chữ Hán: 欽定大南會典事例) là tên gọi một cuốn sách thuộc thể loại hội điển, ghi chép những điển pháp Việt Nam dưới triều Nguyễn.
Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ và Phi tần · Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ và Tiệp dư ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã hậu và Phi tần · Lã hậu và Tiệp dư ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Thánh Tông và Phi tần · Lê Thánh Tông và Tiệp dư ·
Ngô Thị Ngọc Dao
Ngô Thị Ngọc Dao (chữ Hán: 吳氏玉瑤; 1421 - 26 tháng 2, 1496), còn gọi là Quang Thục thái hậu (光淑太后) hay Thái Tông Ngô hoàng hậu (太宗吳皇后), là một phi tần của Lê Thái Tông, mẹ đẻ của Lê Thánh Tông của triều đại nhà Hậu Lê.
Ngô Thị Ngọc Dao và Phi tần · Ngô Thị Ngọc Dao và Tiệp dư ·
Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông)
Nguyễn Kính phi (chữ Hán: 阮敬妃; 1444 - 1485), không rõ tên thật, là một phi tần được sủng ái của hoàng đế Lê Thánh Tông, vị minh quân nổi tiếng của triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông) và Phi tần · Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông) và Tiệp dư ·
Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)
Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.
Nguyễn Thị Bích (nhà thơ) và Phi tần · Nguyễn Thị Bích (nhà thơ) và Tiệp dư ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Phi tần · Nhà Hán và Tiệp dư ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Nhà Lê sơ và Phi tần · Nhà Lê sơ và Tiệp dư ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Nhà Nguyễn và Phi tần · Nhà Nguyễn và Tiệp dư ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Tống và Phi tần · Nhà Tống và Tiệp dư ·
Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)
Phó Chiêu nghi (chữ Hán: 傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là Định Đào Phó thái hậu (定陶傅太后) hoặc Định Đào Cung vương mẫu (定陶恭王母), là phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán.
Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế) và Phi tần · Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế) và Tiệp dư ·
Phùng Viện
''Tiệp dư đáng hùng đồ'' (婕妤挡熊图), tranh vẽ bởi Kim Đình Tiêu (金廷标) ''Tiệp dư đáng hùng'' trong Nữ sử châm đồ (女史箴图), vẽ bởi Cố Khải Chi (顾恺之) Phùng Viện (chữ Hán: 馮媛; ? - 6 TCN), hay còn gọi Phùng chiêu nghi (馮昭儀), là một phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng và là bà nội của Hán Bình Đế Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn.
Phùng Viện và Phi tần · Phùng Viện và Tiệp dư ·
Từ Huệ
Từ Huệ (chữ Hán: 徐惠; 627 - 650), còn được gọi là Từ Hiền phi (徐賢妃), là một phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đường.
Phi tần và Từ Huệ · Tiệp dư và Từ Huệ ·
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Phi tần và Tự Đức · Tiệp dư và Tự Đức ·
Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)
Triệu Tiệp dư (chữ Hán: 趙婕妤; 113 TCN - 88 TCN), thường được biết đến qua biệt hiệu Câu Dặc phu nhân (钩弋夫人), là một phi tần của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, mẹ sinh của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng.
Phi tần và Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế) · Tiệp dư và Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế) ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phi tần và Tiệp dư
- Những gì họ có trong Phi tần và Tiệp dư chung
- Những điểm tương đồng giữa Phi tần và Tiệp dư
So sánh giữa Phi tần và Tiệp dư
Phi tần có 217 mối quan hệ, trong khi Tiệp dư có 36. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 9.09% = 23 / (217 + 36).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phi tần và Tiệp dư. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: