Mục lục
49 quan hệ: Ai Cập cổ đại, Akhenaton, Anedjib, Ankh wedja seneb, Cổ Vương quốc Ai Cập, Cung điện, Danh sách các pharaon, Danh sách Vua Abydos, Danh sách Vua Turin, Den (pharaon), Djer, Djet, Djoser, Encyclopædia Britannica, Hor-Aha, Horus, Hy Lạp cổ đại, ISBN, Ka (pharaông), Khasekhemwy, Kim tự tháp, Kim tự tháp Ai Cập, Narmer, Nekhbet, Người Hyksos, Nhà xuất bản Đại học Oxford, Ra (định hướng), Rắn hổ mang, Saqqara, Scorpion II, Siamun, Tân Vương quốc Ai Cập, Thần Ra, Thutmosis III, Tiếng Ả Rập, Tiếng Copt, Tiếng Ge'ez, Tiếng Hebrew, Tiếng Latinh, Tutankhamun, Uraeus, Vua, Vương triều thứ Ba của Ai Cập, Vương triều thứ Hai Mươi Ba của Ai Cập, Vương triều thứ Hai Mươi Hai của Ai Cập, Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập, Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập, Vương triều thứ Nhất của Ai Cập, Wadjet.
- Chức vụ có thẩm quyền
- Nguyên thủ quốc gia
- Tước hiệu hoàng gia
- Tước hiệu quý tộc
Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.
Akhenaton
Akhenaten (còn được viết là Echnaton, Akhenaton, Ikhnaton, and Khuenaten; có nghĩa là Người lính của Aten), ông còn được biết đến với tên gọi là Amenhotep IV (nghĩa là thần Amun hài lòng) trong giai đoạn trước năm trị vì thứ Năm, là một pharaon của vương triều thứ Mười tám của Ai Cập, ông đã cai trị 17 năm và có lẽ đã qua đời vào năm 1336 TCN hoặc 1334 TCN.
Anedjib
Anedjib, hay đúng hơn là Adjib và còn được biết đến với các tên gọi khác như Hor-Anedjib, Hor-Adjib và Enezib, là tên Horus của một vị vua Ai Cập thuộc Vương triều thứ Nhất.
Ankh wedja seneb
Ankh wedja seneb (𓋹𓍑𓋴, ꜥnḫ wḏꜢ snb) lời chúc trong ngôn ngữ Ai Cập cổ đại với nội dung sống lâu, khỏe mạnh và tốt đẹp.
Xem Pharaon và Ankh wedja seneb
Cổ Vương quốc Ai Cập
Cổ Vương quốc Ai Cập là một thời kỳ của Ai Cập cổ đại được đặt cho một khoảng thời gian trong thiên niên kỷ thứ ba trước Công nguyên khi Ai Cập lần đầu đạt đỉnh cao của nền văn minh - một trong ba thời kỳ được gọi là "Vương quốc" (tiếp theo là Trung Vương quốc và Tân Vương quốc) mà đánh dấu là những điểm cao của nền văn minh ở vùng thung lũng hạ sông Nile.
Xem Pharaon và Cổ Vương quốc Ai Cập
Cung điện
Cung điện là tòa nhà lớn thường ở trong thành phố, được xây dựng lên cho các vị vua chúa, lãnh tụ để họ sử dụng, để họ sống, làm việc, du lịch, tiếp tân,...
Danh sách các pharaon
Danh sách các pharaon của Ai Cập cổ đại bắt đầu từ giai đoạn Tiền Vương triều khoảng năm 3100 trước công nguyên tới Vương triều Ptolemy sau khi Ai Cập trở thành một tỉnh La Mã dưới thời Augustus vào năm 30 TCN.
Xem Pharaon và Danh sách các pharaon
Danh sách Vua Abydos
Danh sách Vua Abydos là một danh sách liệt kê tên gọi, niên hiệu của 76 vị vua Ai Cập cổ đại, được tìm thấy trên các bức tường đền thờ của Pharaon Seti I ở Abydos, Ai Cập.
Xem Pharaon và Danh sách Vua Abydos
Danh sách Vua Turin
Các phần (nguyên bản) được tìm thấy của '''Danh sách Vua Turin'''Danh sách Vua Turin hay Niên biểu các vị vua Turin là một bằng chứng khảo cổ của Ai Cập cổ đại, được viết bằng chữ tượng hình Ai Cập trên giấy cói.
Xem Pharaon và Danh sách Vua Turin
Den (pharaon)
Den, còn được gọi là Hor-Den, Dewen và Udimu, là tên Horus của một vị vua thuộc Vương triều thứ nhất của Ai Cập cổ đại.
Djer
Djer được coi là vị pharaon thứ ba thuộc vương triều đầu tiên của Ai Cập cổ đại.
Xem Pharaon và Djer
Djet
Djet, hay Wadj, Zet hoặc Uadji (trong tiếng Hy Lạp có thể được gọi là Uenephes) là vị pharaon thứ ba thuộc Vương triều thứ nhất của Ai Cập cổ đại.
Xem Pharaon và Djet
Djoser
Djoser (hay còn được đọc là Djeser và Zoser) là vị pharaon nổi tiếng nhất và được xem là người sáng lập ra Vương triều thứ 3 vào thời Cổ Vương quốc Ai Cập.
Encyclopædia Britannica
Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc.
Xem Pharaon và Encyclopædia Britannica
Hor-Aha
Hor-Aha (hoặc Aha hay Horus Aha) được coi là vị pharaon thứ hai thuộc Vương triều thứ nhất của Ai Cập cổ đại.
Horus
Horus là tên một vị thần cổ đại quan trọng nhất trong Thần thoại Ai Cập.
Xem Pharaon và Horus
Hy Lạp cổ đại
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ IX TCN và kéo dài đến cuối thời kỳ cổ đại (khoảng năm 600 Công Nguyên).
ISBN
Ví dụ về một ISBN cũ và một ISBN mới sử dụng mã vạch ISBN là chữ viết tắt của International Standard Book Number (Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách), nó là mã số tiêu chuẩn quốc tế có tính chất thương mại duy nhất để xác định một quyển sách.
Xem Pharaon và ISBN
Ka (pharaông)
Ka, còn gọi là Sekhem Ka, là pharaông Thượng Ai Cập thời Tiền triều đại thuộc triều 0.
Khasekhemwy
Khasekhemwy (khoảng năm 2690 trước Công nguyên, đôi khi còn được viết là Khasekhemui) là vị pharaon cuối cùng của Vương triều thứ 2.
Kim tự tháp
Các kim tự tháp cổ Ai Cập Kim tự tháp (chữ Hán: 金字塔, có nghĩa là tháp hình chữ "kim" 金) là một hình chóp có đáy là hình vuông, bốn mặt bên hình tam giác đều.
Kim tự tháp Ai Cập
Kim tự tháp Khufu. 3 kim tự tháp nhỏ hơn ở phía trước là các công trình phụ của Kim tự tháp Menkaure tượng Nhân sư Kim tự tháp Ai Cập là các công trình cổ đại hình chóp bằng đá ở Ai Cập Có tất cả 138 kim tự tháp đã được khám phá ở Ai Cập tính đến năm 2008.
Xem Pharaon và Kim tự tháp Ai Cập
Narmer
Narmer là một vị vua Ai Cập cổ đại trong giai đoạn Sơ triều đại Ai Cập.
Nekhbet
Nữ thần Nekhbet với biểu tượng ''shen'' và cọng lông Ma'atNekhbet (hay Nekhebet, Nechbet) là nữ thần trong thần thoại Ai Cập cổ đại, người bảo trợ cho vùng Thượng Ai Cập.
Người Hyksos
Người Hyksos (or; tiếng Ai Cập: heqa khasewet, "các ông vua ngoại quốc"; tiếng Hy Lạp: Ὑκσώς hay Ὑξώς, tiếng Ả Rập: الملوك الرعاة, có nghĩa là: "các vị vua chăn cừu") là một dân tộc có nguồn gốc hỗn tạp, có thể đến từ Tây Á, họ đã định cư ở phía đông đồng bằng châu thổ sông Nile vào khoảng thời gian trước năm 1650 TCN.
Nhà xuất bản Đại học Oxford
Nhà xuất bản Đại học Oxford (Oxford University Press, viết tắt OUP) là một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất trên Thế giới, và lâu đời thứ hai, sau nhà xuất bản Đại học Cambridge.
Xem Pharaon và Nhà xuất bản Đại học Oxford
Ra (định hướng)
Ra có thể là.
Xem Pharaon và Ra (định hướng)
Rắn hổ mang
Rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja atra) là một loài rắn thuộc Họ Rắn hổ (Elapidae).
Saqqara
Từ trái qua phải lần lượt là lăng mộ của Djoser, Unas, Userkaf Saqqara (Tiếng Ả Rập: سقارة), còn được viết là Sakkara hay Saccara, là một khu nghĩa trang của người Ai Cập cổ đại, thuộc tỉnh Giza ngày nay.
Scorpion II
Scorpion, cũng được gọi là Vua Scorpion (Vua Bò Cạp) hay Scorpion II, là một trong hai vị vua mang tên Scorpion ở vùng Thượng Ai Cập, vào thời Tiền triều đại Ai Cập.
Siamun
Neterkheperre hay Netjerkheperre-setepenamun Siamun là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ 21 của Ai Cập cổ đại.
Tân Vương quốc Ai Cập
Tân Vương quốc Ai Cập (còn được gọi là Đế quốc Ai Cập) là một giai đoạn lịch sử của Ai cập cổ đại kéo dài từ giữa thế kỷ thứ 16 trước Công nguyên đến thế kỷ 11 trước Công nguyên, bao gồm các vương triều là Mười tám, Mười chín và Hai mươi.
Xem Pharaon và Tân Vương quốc Ai Cập
Thần Ra
Ra hay Re (hoặc; Rꜥ) là Thần mặt trời theo văn hóa Ai Cập cổ đại.
Thutmosis III
Thutmosis III (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là Thutmose hoặc Tuthmosis III, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ Mười tám (thuộc thời kỳ Tân Vương quốc).
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Tiếng Copt
Tiếng Copt (Met Remenkēmi) là giai đoạn phát triển cuối cùng của tiếng Ai Cập, một ngôn ngữ thuộc nhánh phía bắc của ngữ hệ Phi-Á; nó được sử dụng ở Ai Cập cho đến ít nhất là thế kỷ XVII.
Tiếng Ge'ez
con trai bà, từ một bản thảo Ge'ez của Weddasé Māryām, khoảng 1875. Tiếng Ge'ez (ግዕዝ,; cũng được chuyển tự là Giʻiz) là một ngôn ngữ Nam Semit đã tuyệt chủng.
Tiếng Hebrew
Tiếng Hebrew (phiên âm tiếng Việt: Híp-ri, Hê-brơ, Hi-bru, hoặc Hy-bá-lai), cũng được gọi một cách đại khái là "tiếng Do Thái", là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu, trong đó 5 triệu ở Israel.
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Tutankhamun
Tutankhamun (có thể viết bằng một trong hai cách với Tutenkh-, -amen, -amon) là một pharaon Ai Cập thuộc Vương triều thứ 18 (trị vì vào khoảng năm 1332-1323 TCN theo bảng niên đại quy ước), trong giai đoạn Tân Vương quốc của Lịch sử Ai Cập.
Uraeus
Mặt nạ bằng vàng của Tutankhamun có gắn biểu tượng uraeus. Hình ảnh nữ thần Wadjet (rắn hổ) và Nekhbet (kền kền) tượng trưng cho sự thống nhất của Ai Cập Uraeus (tiếng Hy Lạp: οὐραῖος (ouraîos), "Trên đuôi của nó"; tiếng Ai Cập: jʿr.t (iaret), "Rắn hổ mang ngẩng đầu") là hình ảnh cách điệu của một con rắn hổ mang đang ngẩng cao đầu, được sử dụng như một biểu tượng của vương quyền, hoàng gia và thần thánh trong văn hóa Ai Cập cổ đại và thường được gắn trên vương miện của các pharaon.
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Xem Pharaon và Vua
Vương triều thứ Ba của Ai Cập
Ngôi đền tang lễ cổ đại của Djoser, ở Saqqara Vương triều thứ Ba của Ai Cập cổ đại là vương triều đầu tiên của thời kỳ Cổ Vương quốc.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Ba của Ai Cập
Vương triều thứ Hai Mươi Ba của Ai Cập
Vương triều thứ Hai mươi ba của Ai Cập cổ đại là một chế độ riêng của Meshwesh, vua của người Berber, ông đã cai trị Vương quốc Ai Cập cổ đại.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Hai Mươi Ba của Ai Cập
Vương triều thứ Hai Mươi Hai của Ai Cập
Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập cổ đại cũng được biết đến như là vương triều Bubastite, kể từ khi các pharaon cai trị được thành phố Bubastis.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Hai Mươi Hai của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập
Vương triều thứ Mười chín của Ai Cập cổ đại (ký hiệu: Triều XIX) là một trong những thời kỳ của Tân Vương quốc Ai Cập.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
Vương thứ Mười tám của Ai Cập cổ đại (còn gọi là Vương triều đặc biệt) (khởi đầu 1543-1292 TCN) là vương triều nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ đại.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
Vương triều thứ Nhất của Ai Cập
Vương triều thứ Nhất của Ai Cập cổ đại (hoặc vương triều thứ Nhất, ký hiệu: Triều I) bao gồm một loạt các vị vua Ai Cập đầu tiên đã cai trị một vương quốc Ai Cập thống nhất.
Xem Pharaon và Vương triều thứ Nhất của Ai Cập
Wadjet
đền thờ Luxor. Wadjet (tiếng Hy Lạp: Uto, Buto) là một nữ thần của người Ai Cập cổ đại, người bảo trợ cho Hạ Ai Cập.
Xem thêm
Chức vụ có thẩm quyền
- Bạo chúa
- Chính khách
- Chúa Nguyễn
- Chúa Trịnh
- Cha mẹ
- Chế độ quân chủ
- Führer
- Gián điệp
- Giáo sĩ
- Giáo viên
- Hùng Vương
- Hoàng đế La Mã
- Hoàng đế Trung Phi
- Huynh trưởng Hướng đạo
- Lãnh tụ Tối cao Iran
- Luật sư
- Magister militum
- Nguyên thủ quốc gia
- Người đứng đầu chính phủ
- Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc)
- Nhà độc tài
- Nữ vương
- Pháp quan thái thú
- Pharaon
- Quân nhân
- Shōgun
- Sultan
- Tù trưởng
- Thẩm phán
- Thị trưởng
- Thống đốc
- Thủ tướng
- Trí thức
- Trọng tài (bóng đá)
- Tể tướng
- Tổng Bí thư
- Tổng giám đốc điều hành
- Tổng thống
- VIP
- Vua
- Vương tước
- Đội trưởng (bóng đá)
- Ủy viên Hướng đạo
Nguyên thủ quốc gia
- 21 phát đại bác
- Bảo hộ công
- Emir
- Führer
- Giáo hoàng
- Hãn
- Hùng Vương
- Hoàng đế
- Khả hãn
- Nguyên thủ quốc gia
- Nhà độc tài
- Nhiếp chính
- Padishah
- Pharaon
- Sa hoàng
- Sultan
- Tù trưởng
- Thiên tử
- Thiền vu
- Tổng thống
- Tổng đốc
- Vua Chăm Pa
- Vương tước
- Đại công tước
Tước hiệu hoàng gia
- Basileus
- Emir
- Hãn
- Hùng Vương
- Hoàng quý phi
- Khả hãn
- Nhiếp chính vương
- Nội mệnh phụ
- Nữ vương
- Pharaon
- Quốc vương
- Quốc vương Malaysia
- Shah
- Sultan
- Tawananna
- Thái hậu
- Thái tử
- Thiên tử
- Thiền vu
- Vua Chăm Pa
- Vương hậu
- Vương tước
- Đại công tước
Tước hiệu quý tộc
- Án ti
- Bá tước
- Boyar
- Công tước
- Emir
- Hãn
- Hùng Vương
- Hầu tước
- Khả hãn
- Nam tước
- Pfalzgraf
- Pharaon
- Phu nhân
- Samurai
- Shah
- Sultan
- Taiji
- Thiên tử
- Thiền vu
- Tử tước
- Vua
- Vương tước
- Đại công dân
- Ốc nha
Còn được gọi là Pha ra ông, Pha-ra-ông, Pharaoh, Pharaông, Pharoah, Tên Horus, Tên Horus vàng, Vua Ai Cập.