Mục lục
282 quan hệ: Abraham Lincoln, Alabama, Ambrose Burnside, Ambrose Powell Hill, Andrew Johnson, Arkansas, Atlanta, Đông Bắc Hoa Kỳ, Đại Tây Dương, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đức, Báo chí, Binh đoàn Bắc Virginia, Binh đoàn Potomac, Binh đoàn Tennessee, Braxton Bragg, Carolina, Carpetbagger, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Cảng, Chambersburg, Pennsylvania, Charleston, Nam Carolina, Chattanooga, Tennessee, Chiến dịch Appomattox, Chiến dịch Atlanta, Chiến dịch Bán đảo, Chiến dịch Bắc Virginia, Chiến dịch Bermuda Hundred, Chiến dịch Carolinas, Chiến dịch Chattanooga, Chiến dịch Franklin-Nashville, Chiến dịch Gettysburg, Chiến dịch Kentucky, Chiến dịch Knoxville, Chiến dịch Maryland, Chiến dịch Overland, Chiến dịch Red River, Chiến dịch Richmond-Petersburg, Chiến dịch Thung lũng 1862, Chiến dịch Thung lũng 1864, Chiến dịch Tullahoma, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh toàn diện, Chiến tranh Việt Nam, Chuỗi trận Bảy ngày, Clark Gable, Corinth, Mississippi, Cuộc tiến quân ra biển của Sherman, ... Mở rộng chỉ mục (232 hơn) »
- Chiến tranh giành độc lập
- Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Hoa Kỳ thập niên 1860
- Xung đột năm 1861
- Xung đột năm 1862
- Xung đột năm 1863
- Xung đột năm 1864
- Xung đột năm 1865
- Xung đột thập niên 1860
Abraham Lincoln
Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Abraham Lincoln
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Alabama
Ambrose Burnside
Ambrose Everett Burnside (23 tháng 3 năm 1824 – 13 tháng 9 năm 1881) là một giám đốc xe lửa, nhà sáng tạo, nhà kỹ nghệ và chính khách Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Ambrose Burnside
Ambrose Powell Hill
Ambrose Powell Hill (9 tháng 11 năm 1825 – 2 tháng 4 năm 1865), là một tướng quân đội Liên minh miền Nam trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Ambrose Powell Hill
Andrew Johnson
Andrew Johnson (1808-1875) là tổng thống Hoa Kỳ thứ 17.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Andrew Johnson
Arkansas
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Arkansas
Atlanta
Vị trí của Atlanta, Georgia Atlanta (IPA: hay) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Atlanta
Đông Bắc Hoa Kỳ
Bản đồ vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Định nghĩa về vùng này khá phức tạp Đông Bắc Hoa Kỳ (tiếng Anh:Northeastern United States) là một vùng của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Đông Bắc Hoa Kỳ
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Đại Tây Dương
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Báo chí
Một người đọc nhật báo tại Argentina Báo, hay gọi đầy đủ là báo chí (xuất phát từ 2 từ "báo" - thông báo - và "chí" - ghi lại), hay còn dùng tên gọi cũ (theo cách gọi của Trung Quốc) là tân văn (trong đó tân văn nghĩa là báo, như trong Phụ nữ tân văn, tức là báo phụ nữ, Lục Tỉnh tân văn, tức là báo Lục tỉnh), nói một cách khái quát là những xuất bản phẩm định kỳ nhằm báo cáo về các sự vật, hiện tượng hay con người nổi bật trong ngày mà xã hội cần quan tâm.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Báo chí
Binh đoàn Bắc Virginia
Binh đoàn Bắc Virginia là đội quân chủ lực của Liên minh miền Nam tại Mặt trận phía Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Binh đoàn Bắc Virginia
Binh đoàn Potomac
Binh đoàn Potomac (tiếng Anh: Army of the Potomac) là binh đoàn chủ lực của quân đội Liên bang miền Bắc tại Mặt trận miền Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Binh đoàn Potomac
Binh đoàn Tennessee
Binh đoàn Tennessee là một binh đoàn chủ lực của quân đội Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ (tiếng Anh: Army of Tennessee, lấy tên theo tiểu bang Tennessee).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Binh đoàn Tennessee
Braxton Bragg
Braxton Bragg (22 tháng 3 năm 1817 – 27 tháng 9 năm 1876) là sĩ quan Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Braxton Bragg
Carolina
Carolina là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Carolina
Carpetbagger
Biếm họa năm 1872 miêu tả ''kẻ mang túi'' từ Bắc vào Nam Hoa Kỳ Biếm họa trong báo ''Independent Monitor'' (Tuscaloosa, Alabama, 1868) đe dọa rằng Ku Klux Klan sẽ treo cổ các carpetbagger. Trong lịch sử Hoa Kỳ, carpetbagger (kẻ gói thảm hoặc kẻ mang túi) là một từ có ý tiêu cực chỉ đến những người miền Bắc hoạt động đầu cơ chính trị tại miền Nam vào thời Tái Xây dựng sau khi miền Nam thua cuộc nội chiến.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Carpetbagger
Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ
Cảng
Cảng Sài Gòn Cảng là một nơi nằm ở bờ sông, hồ hay biển có các trang thiết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơi đón hoặc đưa hành khách đi lại bằng đường thủy.
Chambersburg, Pennsylvania
Chambersburg là một thị trấn thuộc quận Franklin, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chambersburg, Pennsylvania
Charleston, Nam Carolina
Charleston là thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina, phía đông giáp Đại Tây Dương.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Charleston, Nam Carolina
Chattanooga, Tennessee
Chattanooga là thành phố quận lỵ quận Hamilton, là thành phố lớn thứ 4 ở tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chattanooga, Tennessee
Chiến dịch Appomattox
Ulysses S. Grant và Robert E. Lee, hai viên tư lệnh của chiến dịch Appomattox Chiến dịch Appomattox là một chuỗi các trận đánh diễn ra từ 29 tháng 3 đến 9 tháng 4 năm 1865 tại Virginia, kết thúc với sự đầu hàng của Đại tướng Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Appomattox
Chiến dịch Atlanta
Chiến dịch Atlanta là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Mặt trận miền Tây thời Nội chiến Hoa Kỳ, trên khắp khu vực tây bắc Georgia và lân cận Atlanta trong mùa hè năm 1864.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Atlanta
Chiến dịch Bán đảo
miền Nam trong Chiến dịch Bán đảo. Chiến dịch Bán đảo (Peninsula Campaign hay Peninsular Campaign) trong Nội chiến Hoa Kỳ là một cuộc tấn công lớn do quân miền Bắc tiến hành tại đông nam bang Virginia từ tháng 3 đến tháng 7 năm 1862, và cũng là chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên tại Mặt trận miền Đông.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Bán đảo
Chiến dịch Bắc Virginia
Chiến dịch Bắc Virginia, còn có tên Chiến dịch Bull Run thứ hai hay Chiến dịch Manassas thứ hai, là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Virginia trong tháng 8 và tháng 9 năm 1862 thuộc Mặt trận miền Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Bắc Virginia
Chiến dịch Bermuda Hundred
Các công sự của quân miền Bắc tại Bermuda Hundred Chiến dịch Bermuda Hundred là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại thị trấn Bermuda Hundred, bên ngoài thành phố Richmond, Virginia, trong tháng 5 năm 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Bermuda Hundred
Chiến dịch Carolinas
Chiến dịch Carolinas là chiến dịch quân sự cuối cùng tại Mặt trận miền Tây trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Carolinas
Chiến dịch Chattanooga
Ulysses S. Grant và Braxton Bragg, hai viên tướng tư lệnh trong Chiến dịch Chattanooga Chiến dịch Chattanooga, hay thường được gọi là trận Chattanooga thứ ba hoặc Chuỗi trận giành Chattanooga, là một loạt các hoạt động và trận đánh trong tháng 10 và 11 năm 1863 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Chattanooga
Chiến dịch Franklin-Nashville
Quân miền Bắc Chiến dịch Franklin-Nashville, hay còn có tên gọi Chiến dịch Tennessee của Hood, là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Mặt trận miền Tây thời Nội chiến Hoa Kỳ, trong các ngày từ 18 tháng 9 đến 27 tháng 12 năm 1864, thuộc địa phận các bang Alabama, Tennessee, và tây bắc Georgia.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Franklin-Nashville
Chiến dịch Gettysburg
Chiến dịch Gettysburg là một chuỗi các trận đánh diễn ra trong tháng 6 và tháng 7 năm 1863, thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Gettysburg
Chiến dịch Kentucky
Braxton Bragg và Don Carlos Buell, 2 viên tư lệnh chính của chiến dịch. Chiến dịch Kentucky hay thường được gọi là Cuộc tấn công Trung tâm của miền Nam (Confederate Heartland Offensive) là một chuỗi các hoạt động và trận đánh tại Đông Tennessee và Kentucky trong năm 1862 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Kentucky
Chiến dịch Knoxville
James Longstreet và Ambrose Burnside, hai viên tư lệnh trong chiến dịch Knoxville. Chiến dịch Knoxville là một chuỗi các trận đánh và hoạt động diễn ra tại Đông Tennessee trong mùa thu năm 1863, thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Knoxville
Chiến dịch Maryland
George B. McClellan và Robert E. Lee, hai viên tướng tư lệnh trong Chiến dịch Maryland Chiến dịch Maryland, hay Chiến dịch Antietam, diễn ra từ ngày 4 tháng 9 đến 20 tháng 9 năm 1862 là cuộc tấn công đầu tiên của binh đoàn Bắc Virginia của Liên minh miền Nam do Đại tướng Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Maryland
Chiến dịch Overland
Chiến dịch Overland, hay còn có tên Chiến dịch Overland của Grant hoặc Chiến dịch Wilderness, là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Virginia trong tháng 5 và tháng 6 năm 1864, thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Overland
Chiến dịch Red River
Chiến dịch Red River hay Cuộc viễn chinh Red River bao gồm một chuỗi các trận đánh diễn ra dọc con sông Red River tại Louisiana trong Nội chiến Hoa Kỳ, từ 10 tháng 3 đến 22 tháng 5 năm 1864.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Red River
Chiến dịch Richmond-Petersburg
Chiến dịch Richmond-Petersburg là một chuỗi các trận đánh diễn ra quanh thành phố Petersburg, Virginia, từ ngày 9 tháng 6 năm 1864 đến 25 tháng 3 năm 1865, trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Richmond-Petersburg
Chiến dịch Thung lũng 1862
Chiến dịch Thung lũng 1862, còn được biết đến với cái tên Chiến dịch Thung lũng của Jackson, là một chiến dịch nổi tiếng của thiếu tướng Liên minh miền Nam Thomas J. "Stonewall" Jackson diễn ra vào mùa xuân năm 1862 trong thung lũng Shenandoah thuộc Virginia thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Thung lũng 1862
Chiến dịch Thung lũng 1864
Bản đồ Thung lũng Shenandoah (1861-1865) Chiến dịch Thung lũng 1864 gồm một loạt các trận đánh lớn nhỏ trong vùng thung lũng Shenandoah, Virginia từ tháng 5 đến tháng 10 năm 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Thung lũng 1864
Chiến dịch Tullahoma
Chiến dịch Tullahoma hay Chiến dịch Trung Tennessee diễn ra từ 24 tháng 6 đến 3 tháng 7 năm 1863, thuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến dịch Tullahoma
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh toàn diện
Chiến tranh toàn diện hay còn gọi là chiến tranh tổng lực.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến tranh toàn diện
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam
Chuỗi trận Bảy ngày
Chuỗi trận Bảy Ngày gồm một loạt 6 trận đánh kịch liệt diễn ra trong 7 ngày từ 25 tháng 6 đến 1 tháng 7 năm 1862 ở gần Richmond, Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ, khi tướng Robert E. Lee chỉ huy quân miền Nam tiến ra chặn đánh binh đoàn Potomac của tướng miền Bắc George B.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Chuỗi trận Bảy ngày
Clark Gable
William Clark Gable (ngày 1 tháng 2 năm 1901 – ngày 16 tháng 11 năm 1960) là một nam diễn viên điện ảnh Hoa Kỳ, được biết đến nhiều qua vai Rhett Butler trong bộ phim năm 1939 về nội chiến Mỹ Cuốn theo chiều gió, đóng cặp cùng Vivien Leigh.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Clark Gable
Corinth, Mississippi
Corinth là một thành phố thuộc quận Alcorn, tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Corinth, Mississippi
Cuộc tiến quân ra biển của Sherman
Bản khắc của Alexander Hay Ritchie miêu tả Cuộc tiến quân của Sherman. Cuộc tiến quân ra biển của Sherman là tên thường gọi của Chiến dịch Savannah diễn ra tại tiểu bang Georgia trong các tháng 11 và 12 năm 1864 do thiếu tướng William Tecumseh Sherman của Liên bang miền Bắc tiến hành thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Cuộc tiến quân ra biển của Sherman
Cuộc vây hãm Vicksburg
Cuộc vây hãm Vicksburg (18 tháng 5–4 tháng 7 năm 1863) là hoạt động quân sự lớn sau cùng của chiến dịch Vicksburg thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Cuộc vây hãm Vicksburg
David Farragut
David Glasgow Farragut (5 tháng 7 năm 1801 – 4 tháng 8 năm 1870) là sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên tham chiến trong Nội chiến Hoa Kỳ, qua các chức chuẩn đô đốc, phó đô đốc và đô đốc của hải quân Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và David Farragut
David Hunter
David Hunter (21 tháng 7 1802 – 2 tháng 2 1886) là Thiếu tướng quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và David Hunter
Diễn văn Gettysburg
toàn cảnh) Diễn văn Gettysburg là diễn từ nổi tiếng nhất của Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln, và là một trong những bài diễn văn được trích dẫn nhiều nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Diễn văn Gettysburg
Don Carlos Buell
Don Carlos Buell (23 tháng 3 năm 1818 – 19 tháng 11 năm 1898) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ từng chiến đấu trong Chiến tranh Seminole, Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico và Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Don Carlos Buell
Durham, Bắc Carolina
Durham là một thành phố thủ phủ quận Durham trong tiểu bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Durham, Bắc Carolina
Florida
Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Florida
Frederick Douglass
Frederick Douglass (tên khai sinh: Frederick Augustus Washington Bailey, khoảng tháng 1 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1895) là nhà cải cách xã hội, nhà hùng biện, tác gia, và chính khách người Mỹ gốc Phi.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Frederick Douglass
George Brinton McClellan
George Brinton McClellan (3 tháng 12 năm 1826 – 29 tháng 10 năm 1885) là Thiếu tướng Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông thành lập và chỉ huy Binh đoàn Potomac.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và George Brinton McClellan
George Henry Thomas
George Henry Thomas (31 tháng 7 năm 1816 – 28 tháng 3 năm 1870) là một tướng lĩnh quân đội Liên bang miền Bắc trong thời Nội chiến Hoa Kỳ, cầm quân trong Mặt trận miền Tây.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và George Henry Thomas
George Meade
George Gordon Meade (31 tháng 12 năm 1815 – 6 tháng 11 năm 1872) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ và kỹ sư cầu cống tham gia các công trình xây cất dọc bờ biển.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và George Meade
Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Georgia
Gettysburg, Pennsylvania
Gettysburg là một thị trấn thuộc quận Adams, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Gettysburg, Pennsylvania
Gregory Peck
Gregory Peck (5 tháng 4 năm 1916 – 12 tháng 6 năm 2003) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu Mỹ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Gregory Peck
Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ
Học viện Quân sự Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Military Academy), cũng được biết đến với cái tên West Point hoặc tên viết tắt USMA, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ đồng thời cũng là một học viện quân sự.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ
Henry Wager Halleck
Henry Wager Halleck (6 tháng 1 năm 1815 – 9 tháng 1 năm 1872) là học giả, luật sư và Thiếu tướng quân đội Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Henry Wager Halleck
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Hoa Kỳ
Hướng Nam
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Nam là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Hướng Nam
Hướng Tây
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Tây là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Hướng Tây
Irvin McDowell
Tướng Irvin McDowell với quân hàm Chuẩn tướng Irvin McDowell (15 tháng 10 năm 1818 – 10 tháng 5 năm 1885) là một thiếu tướng của quân đội Liên bang miền Bắc, nổi tiếng vì ông thua trận đánh lớn đầu tiên của Nội chiến Hoa Kỳ, trận Bull Run thứ nhất.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Irvin McDowell
James Buchanan
James Buchanan (23 tháng 4 năm 1791 - 1 tháng 6 năm 1868) là tổng thống thứ 15 của Hoa Kỳ (1857–1861) và là tổng thống duy nhất trong lịch sử đến từ tiểu bang Pennsylvania, ông cũng là tổng thống duy nhất chưa bao giờ kết hôn.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và James Buchanan
James Ewell Brown Stuart
JEB Stuart và đoàn kỵ binh James Ewell Brown Stuart (6 tháng 2 năm 1833 – 12 tháng 5 năm 1864) người Virginia, là sĩ quan chỉ huy, lên đến chức đại tướng của quân đội Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và James Ewell Brown Stuart
James Longstreet
James Longstreet (8 tháng 1 năm 1821 – 2 tháng 1 năm 1904) là một tướng xuất sắc của quân đội Liên minh miền Nam, dưới chỉ huy của tướng Robert E. Lee (tướng Lee thường gọi ông với biệt hiệu "Ngựa chiến Già").
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và James Longstreet
Jefferson Davis
Jefferson Finis Davis (3 tháng 6 năm 1808 – 6 tháng 12 năm 1889) là chính khách Hoa Kỳ với cương vị tổng thống của chính phủ Liên minh miền Nam trong thời kỳ Nội chiến Hoa Kỳ (1861 – 1865).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Jefferson Davis
John Bell Hood
John Bell Hood (1 tháng 6 hay 29 tháng 6, 1831 – 30 tháng 8 năm 1879) là một sĩ quan chỉ huy quân đội Liên minh miền Nam trong thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng can đảm và táo bạo, gần như bạt mạng, trong chỉ huy quân sự.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và John Bell Hood
John Pope
John Pope (16 tháng 3 năm 1822 – 23 tháng 9 năm 1892) là tướng chỉ huy quân đội Liên bang miền Bắc trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và John Pope
John Wilkes Booth
John Wilkes Booth (10.05.1838-26.04.1865) là một diễn viên người Mỹ tại Maryland, là người đã ám sát Tổng thống Mỹ Abraham Lincoln tại Ford's Theatre, Washington, D.C. vào ngày 14 tháng 4 năm 1865. Lincoln mất ngày hôm sau vì vết đạn duy nhất bị bắn vào đầu.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và John Wilkes Booth
Joseph Hooker
Joseph Hooker (13 tháng 11 năm 1814 – 31 tháng 10 năm 1879), là tướng lĩnh quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Joseph Hooker
Joseph Johnston
Joseph E. Johnston Joseph Eggleston Johnston (3 tháng 2 năm 1807 – 21 tháng 3 năm 1891) là một sĩ quan quân đội Hoa Kỳ và là đại tướng già tuổi nhất trong quân đội Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Joseph Johnston
Jubal Early
Jubal Anderson Early (3 tháng 11 năm 1816 – 2 tháng 3 năm 1894) là luật sư và tướng quân đội Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Jubal Early
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Kansas
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Kentucky
Knoxville, Tennessee
Knoxville, Tennessee là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Knoxville, Tennessee
Ku Klux Klan
Đảng KKK hay đảng 3K (nguyên gốc tiếng Anh: Ku Klux Klan - viết tắt KKK), là tên của nhiều hội kín lớn ngày xưa và ngày nay ở Hoa Kỳ với chủ trương đề cao thuyết Người da trắng thượng đẳng (tiếng Anh: white supremacy), chủ nghĩa bài Do Thái, bài Công giáo, chống cộng sản, chống đồng tính luyến ái, chống dân di cư và chủ nghĩa địa phương.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Ku Klux Klan
Lễ Giáng Sinh
Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Lễ Giáng Sinh
Lịch sử Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
Những lãnh thổ hai bên tranh giành Liên bang miền Bắc (tiếng Anh: The Union hay Northern United States) là tên gọi chính phủ Hoa Kỳ dưới sự lãnh đạo của tổng thống Abraham Lincoln (và Andrew Johnson tiếp nhiệm trong tháng sau cùng) trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Louisiana
Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Louisiana
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Lyndon B. Johnson
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Maryland
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Massachusetts
Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)
Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ)
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ)
Missouri
Missouri (hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Missouri
Mobile, Alabama
Mobile là một thành phố thuộc tiểu bang Alabama, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Mobile, Alabama
Nam Hoa Kỳ
date.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Nam Hoa Kỳ
Nashville, Tennessee
Nashville là thủ phủ và là thành phố đông dân thứ hai tiểu bang Tennessee, sau thành phố Memphis.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Nashville, Tennessee
Nathan Bedford Forrest
Nathan Bedford Forrest (13 tháng 7 năm 1821 – 29 tháng 10 năm 1877) là thiếu tướng của quân đội Liên minh miền Nam trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Nathan Bedford Forrest
Nô lệ
bảo tàng Hermitage Chế độ nô lệ là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa.
New Orleans
Đường Bourbon, New Orleans, vào năm 2003, nhìn xuống Đường Canal Bản đồ các quận Louisiana với New Orleans và Quận Orleans được tô đậm Những phần bị lụt ở Khu Thương mại Trương ương, nhìn từ không trung, hai ngày sau bão Katrina vào thành phố New Orleans (viết tắt NOLA; người Mỹ gốc Việt phiên âm là Ngọc Lân hay Tân Linh) là thành phố lớn nhất thuộc tiểu bang Louisiana, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và New Orleans
Người Cherokee
Người Cherokee (tiếng Cherokee: Ani-Yunwiya, ᎠᏂᏴᏫᏯ hay ᏣᎳᎩ) là một dân tộc bản địa châu Mỹ, ban đầu sinh sống tại nhưng bang miền Đông Nam (chủ yếu là Georgia, Tennessee, Bắc Carolina, và Nam Carolina).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Người Cherokee
Người Mỹ gốc Phi
Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Người Mỹ gốc Phi
Người Shawnee
Người Shawnee, còn được gọi Shaawanwaki, Shaawanooki, và Shaawanowi lenaweeki, là dân tộc người da đỏ tại Bắc Mỹ nói các ngôn ngữ Algonquin.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Người Shawnee
North Carolina
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và North Carolina
PBS
PBS (tiếng Anh Public Broadcasting Service, có nghĩa "Dịch vụ Truyền thông Công cộng") là mạng truyền thông công cộng bất vụ lợi có 349 đài truyền hình làm thành viên ở Hoa Kỳ, cũng có một số đài truyền hình cáp ở Canada.
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Pennsylvania
Petersburg, Virginia
Petersburg, Virginia là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Petersburg, Virginia
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Phân biệt chủng tộc
Phân biệt chủng tộc thường được định nghĩa là một niềm tin hoặc giáo lý rằng sự khác biệt cố hữu về sinh học giữa các chủng tộc khác nhau của loài người quyết định thành tựu phát triển cá nhân, với hệ quả rằng chủng tộc của mình siêu việt hơn và có quyền cai trị các chủng tộc khác.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Phân biệt chủng tộc
Philip Sheridan
Philip Henry Sheridan (6 tháng 3 năm 1831 – 5 tháng 8 năm 1888) là sĩ quan Lục quân Hoa Kỳ, được Ulysses S. Grant thăng chức từ đại tá bộ binh ở Mặt trận miền Tây lên chức thiếu tướng của Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Philip Sheridan
Phong trào dân quyền
Phong trào dân quyền là một phong trào xã hội với mục đích là để đấu tranh cho dân quyền và nhân quyền.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Phong trào dân quyền
Pierre Gustave Toutant Beauregard
Pierre Gustave Toutant Beauregard (28 tháng 5 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1893), là người vùng Louisiana, đại tướng của quân đội Hoa Kỳ, trong Nội chiến Hoa Kỳ là chỉ huy quân đội của Liên minh miền Nam (với biệt hiệu "Napoleon áo xám").
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Pierre Gustave Toutant Beauregard
Richmond, Virginia
Richmond là thủ phủ của tiểu bang Virginia Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Richmond, Virginia
Robert E. Lee
Robert Edward Lee (19 tháng 1 năm 1807 – 12 tháng 10 năm 1870) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông nhận chức Đại tướng thống lãnh quân đội Liên minh miền Nam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Robert E. Lee
Robert Gould Shaw
Robert Gould Shaw (10 tháng 10 năm 1837 – 18 tháng 7 năm 1863) là đại tá chỉ huy trung đoàn 54 Massachusetts lính tình nguyện da đen tham gia Nội chiến Hoa Kỳ năm 1863 dưới cờ quân Liên bang miền Bắc.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Robert Gould Shaw
Rutherford Birchard Hayes
Rutherford Birchard Hayes (4 tháng 10 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1893) là một nhà chính trị, luật sự, nhà lãnh đạo quân sự Hoa Kỳ và là tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ (1877–1881).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Rutherford Birchard Hayes
Savannah, Georgia
Savannah, Georgia là một thành phố thuộc quận trong tiểu bang Georgia, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Savannah, Georgia
Sông James (Virginia)
Bản đồ lưu vực sông James. Sông James là con sông dài nhất tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Sông James (Virginia)
Sông Mississippi
Sông Mississippi là một con sông ở Bắc Mỹ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Sông Mississippi
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và South Carolina
Stonewall Jackson
Thomas Jonathan "Stonewall" Jackson (21 tháng 1 năm 1824 – 10 tháng 5 năm 1863) là một trong những tướng chỉ huy tài giỏi nhất của quân Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng chỉ sau đại tướng Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Stonewall Jackson
Tàu hỏa
Tàu hỏa. Tàu hỏa hay xe lửa là một loại phương tiện giao thông, gồm đầu tàu và các toa nối lại.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tàu hỏa
Tây Hoa Kỳ
Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ
Tennessee
Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tennessee
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Thành phố New York
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng bảy
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng một
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng tám
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Thế kỷ 19
Theodore Roosevelt
Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt
Thiện, ác, tà (phim 1966)
Thiện, ác, tà (tiếng Ý: Il buono, il brutto, il cattivo, tiếng Anh: The Good, the Bad and the Ugly, còn được dịch Người tốt, kẻ xấu và tên vô lại hay Tốt, Xấu và Tồi tệ) là một bộ phim cao bồi của đạo diễn Sergio Leone với sự tham gia của các diễn viên Clint Eastwood, Eli Wallach, Lee Van Cleef.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Thiện, ác, tà (phim 1966)
Thung lũng Shenandoah
Bản đồ Thung lũng Shenandoah Thung lũng Shenandoah vào mùa thu. Một trang trại gia cầm, phía xa là rặng núi Blue Ridge Một trang trại tại vùng Thung lũng Shenandoah màu mỡ Thung lũng Shenandoah là một vùng thung lũng địa lý và cũng là một khu vực văn hóa ở bang Tây Virginia và phía tây bang Virginia thuộc Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Thung lũng Shenandoah
Tiêu thổ
Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tiêu thổ
Trận Antietam
Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Antietam
Trận Appomattox Court House
Trận Appomattox Court House, xảy ra vào sáng ngày 9 tháng 4 năm 1865, là trận giao tranh cuối cùng của Binh đoàn Bắc Virginia dưới quyền chỉ huy của đại tướng Liên minh miền Nam Hoa Kỳ Robert E. Lee trước khi binh đoàn này đầu hàng quân đội Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ dưới quyền chỉ huy của trung tướng Ulysses S.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Appomattox Court House
Trận Atlanta
Trận Atlanta ngày 22 tháng 7 năm 1864 là một trận đánh thuộc chiến dịch Atlanta diễn ra trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ ở phía đông nam thành phố Atlanta, Georgia.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Atlanta
Trận đồn Donelson
Trận đồn Donelson là trận đánh diễn ra từ ngày 11 tháng 2 đến 16 tháng 2 năm 1862, thuộc Mặt trận miền Tây trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Donelson
Trận đồn Henry
Trận đồn Henry là một cuộc chiến diễn ra vào ngày 6 tháng 2 năm 1862 tại tây Tennessee, trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Henry
Trận đồn Stevens
Trận đồn Stevens diễn ra trong các ngày 11–12 tháng 7 năm 1864, tại khu tây bắc Washington, D.C., là một phần của Chiến dịch Thung lũng 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ, giữa lực lượng Liên minh miền Nam dưới quyền trung tướng Jubal A.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Stevens
Trận đồn Sumter
Trận đồn Sumter là một cuộc pháo kích đã bức hàng đồn quân sự Sumter, là trận đánh đầu tiên chính thức mở màn cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Sumter
Trận đồn Wagner thứ hai
Đồn Wagner là một đồn lính của quân Liên minh miền Nam.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Wagner thứ hai
Trận Bắc Anna
Trận Bắc Anna diễn ra trong các ngày 23–26 tháng 5 năm 1864, là một phần của chiến dịch Overland do trung tướng Liên bang miền Bắc Ulysses S. Grant tiến hành nhằm vào Binh đoàn Bắc Virginia của đại tướng Liên minh miền Nam Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Bắc Anna
Trận Bull Run thứ hai
Trận Bull Run thứ hai, dân miền Nam Hoa Kỳ gọi là Trận Manassas thứ hai, xảy ra trong các ngày 28–30 tháng 8 năm 1862 thuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ hai
Trận Bull Run thứ nhất
Trận Bull Run thứ nhất, hay còn được phe Liên minh miền Nam gọi là Trận Manassas thứ nhất, là trận đánh lớn trên bộ đầu tiên của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra ngày 21 tháng 7 năm 1861 tại quận Prince William, Virginia gần thành phố Manassas, Virginia.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ nhất
Trận Cedar Creek
Trận Cedar Creek, còn gọi là Trận Belle Grove, diễn ra ngày 19 tháng 10 năm 1864 là trận đánh đỉnh cao và có ý nghĩa quyết định trong Chiến dịch Thung lũng 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Cedar Creek
Trận Chancellorsville
Trận Chancellorsville là một trận đánh lớn và quan trọng của chiến dịch Chancellorsville thời Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra gần làng Chancellorsville thuộc quận Spotsylvania, Virginia từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 6 tháng 5 năm 1863.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Chancellorsville
Trận Chickamauga
Trận Chickamauga, diễn ra vào các ngày 19–20 tháng 9 năm 1863, giữa Binh đoàn Cumberland của thiếu tướng William Rosecrans và Binh đoàn Tennessee của Liên minh miền Nam do tướng Braxton Bragg chỉ huy, là trận sau cùng trong chiến dịch Chickamauga tấn công vùng đông-nam Tennessee và tây-bắc Georgia của phe Liên bang miền Bắc.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Chickamauga
Trận Cold Harbor
Trận Cold Harbor xảy ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 12 tháng 6 năm 1864 (với diễn biến chính diễn ra trong ngày 3 tháng 6) thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Cold Harbor
Trận Five Forks
Trận Five Forks diễn ra ngày 1 tháng 4 năm 1865 ở tây nam Petersburg, Virginia thuộc quận Dinwiddie, Virginia, trong chiến dịch Appomattox thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Five Forks
Trận Franklin (1864)
Trận Franklin diễn ra ngày 30 tháng 11 năm 1864 tại Franklin, Tennessee, là một phần của chiến dịch Franklin-Nashville thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Franklin (1864)
Trận Fredericksburg
Trận Fredericksburg là một trận đánh thời Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra trong các ngày 11–15 tháng 12 năm 1862 giữa binh đoàn Potomac của Liên bang miền Bắc do tướng Ambrose E. Burnside chỉ huy kéo đến tấn công và binh đoàn Bắc Virginia thuộc Liên minh miền Nam của tướng Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Fredericksburg
Trận Gettysburg
Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Gettysburg
Trận Hampton Roads
Trận Hampton Roads, thường được gọi là Trận đánh Monitor và Merrimack (hoặc Merrimac), hay là Trận chiến giữa các tàu bọc sắt, là trận hải chiến nổi tiếng nhất và được cho là quan trọng nhất thời Nội chiến Hoa Kỳ đối với sự phát triển của các lực lượng hải quân.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Hampton Roads
Trận Harpers Ferry
Trận Harpers Ferry là một trận đánh trong chiến dịch xâm chiếm Maryland của quân Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Harpers Ferry
Trận Malvern Hill
Trận Malvern Hill, còn gọi là Trận nông trại Poindexter, diễn ra ngày 1 tháng 7 năm 1862 tại quận Henrico, Virginia, là trận thứ sáu và cũng là trận sau cùng trong Chuỗi trận Bảy ngày thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Malvern Hill
Trận Mobile Bay
Trận Mobile Bay, diễn ra ngày 5 tháng 8 năm 1864, là một trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, tại đó một hạm đội miền Bắc dưới quyền chỉ huy của Chuẩn Đô đốc David G. Farragut, với sự hỗ trợ của một lực lượng bộ binh, đã tấn công hạm đội miền Nam nhỏ hơn của Đô đốc Franklin Buchanan cùng với 3 đồn quân sự bảo vệ cửa vịnh Mobile.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Mobile Bay
Trận Nashville
Trận Nashville là một trận đánh lớn xảy ra trong hai ngày 15 và 16 tháng 12 năm 1864, nằm trong khuôn khổ chiến dịch Franklin-Nashville, là mốc đánh dấu sự kết thúc của các hoạt động quân sự quy mô lớn tại Mặt trận miền Tây của Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Nashville
Trận Opequon
Trận Opequon, hay thường được gọi là Trận Winchester thứ ba, diễn ra tại Winchester, Virginia ngày 19 tháng 9 năm 1864, là một phần trong Chiến dịch Thung lũng 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Opequon
Trận Palmito Ranch
Trận Palmito Ranch, còn gọi là Trận Palmetto Ranche, hay Trận Palmito Hill, xảy ra ngày 12 và 13 tháng 5 năm 1865, là trận đánh cuối cùng của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Palmito Ranch
Trận Pea Ridge
Trận Pea Ridge (hay còn có tên Elkhorn Tavern) là một trận chiến trong Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra trong các ngày 6–8 tháng 3 năm 1862 tại Pea Ridge ở tây bắc Arkansas, gần Garfield.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Pea Ridge
Trận Perryville
Trận Perryville, hay còn gọi là trận Chaplin Hills, diễn ra ngày 8 tháng 10 năm 1862 tại Chaplin Hills, phía tây Perryville, Kentucky, là đỉnh cao chiến dịch tấn công Kentucky của phe miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Perryville
Trận Petersburg thứ ba
Trận Petersburg thứ ba, hay còn gọi là Cuộc đột phá tại Petersburg hoặc Sự thất thủ của Petersburg, là cuộc tấn công quyết định của phe Liên bang miền Bắc vào hệ thống chiến hào của Liên minh miền Nam, kết thúc 10 tháng vây hãm Petersburg và dẫn đến việc hai thành phố Petersburg và Richmond, Virginia của miền Nam đều rơi vào tay quân miền Bắc.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Petersburg thứ ba
Trận Petersburg thứ hai
Trận Petersburg thứ hai, hay còn gọi là Cuộc công kích Petersburg, diễn ra trong các ngày 15–18 tháng 6 năm 1864, vào giai đoạn đầu của chiến dịch Richmond-Petersburg.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Petersburg thứ hai
Trận Seven Pines
Trận Seven Pines, còn gọi là Trận Fair Oaks hay Đồn Fair Oaks, là một trận đánh lớn trong Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra trong hai ngày 31 tháng 5 - 1 tháng 6 năm 1862 tại quận Henrico, Virginia, là đỉnh cao của chiến dịch Bán đảo - cuộc tấn công lên bán đảo Virginia của thiếu tướng miền Bắc George B.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Seven Pines
Trận Shiloh
Trận Shiloh, hay còn gọi là Trận Pittsburg Landing, là một trận đánh quan trọng diễn ra tại tây nam Tennessee thuộc Mặt trận miền Tây của Nội chiến Hoa Kỳ trong hai ngày 6 và 7 tháng 4 năm 1862.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Shiloh
Trận Spotsylvania Court House
Trận Spotsylvania Court House, đôi khi được gọi đơn giản là Trận Spotsylvania (hay Spottsylvania như hồi thế kỷ 19), là trận đánh lớn lần thứ hai trong chiến dịch Overland do trung tướng Ulysses S. Grant tiến hành năm 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Spotsylvania Court House
Trận Stones River
Trận Stones River hay Trận Murfreesboro thứ hai (dân miền Nam gọi đơn giản là Trận Murfreesboro) diễn ra từ 31 tháng 12 năm 1862 đến 2 tháng 1 năm 1863 tại miền Trung Tennessee, là đỉnh điểm của Chiến dịch Stones River tại Mặt trận miền Tây trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Stones River
Trận Wilderness
Trận Wilderness diễn ra trong các ngày 5–7 tháng 5 năm 1864, là trận đánh đầu tiên trong chiến dịch Overland của trung tướng Ulysses S. Grant (với sự hỗ trợ đắc lực của Thiếu tướng George. Meade) năm 1864 tấn công binh đoàn Bắc Virginia của liên minh miền Nam do đại tướng Robert E.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Wilderness
Trận Wilson's Creek
Trận Wilson's Creek, còn gọi là Trận Oak Hills, là một trận đánh trong thời gian đầu của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra ngày 10 tháng 8 năm 1861, ở gần Springfield, Missouri, giữa quân Liên bang miền Bắc và quân vệ binh Missouri.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Wilson's Creek
Trận Yellow Tavern
Cuộc đột kích Richmond của Sheridan, trong đó có các trận đánh tại Yellow Tavern và Meadow Bridge Trận Yellow Tavern xảy ra ngày 11 tháng 5 năm 1864, là một trận đánh trong chiến dịch Overland thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Yellow Tavern
Tupelo, Mississippi
Tupelo là một thành phố thuộc quận Lee, tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tupelo, Mississippi
Tuyên ngôn giải phóng nô lệ
Bản in lại của Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ tại Trung tâm Tự do Tuyến hỏa xa ngầm Quốc gia tại Cincinnati Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ (tiếng Anh: Emancipation Proclamation) gồm hai văn lệnh hành pháp do Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln đề xuất trong thời nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Tuyên ngôn giải phóng nô lệ
Ulysses Simpson Grant
Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant
Vịnh Chesapeake
Cầu qua vịnh Chesapeake Vịnh Chesapeake (tiếng Anh:Chesapeake Bay) là một vịnh nằm bên bờ Đại Tây Dương, đông Maryland và Virginia.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Vịnh Chesapeake
Vịnh México
Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Vịnh México
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Virginia
Vivien Leigh
Vivien Leigh, Phu nhân Olivier (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1913 - mất ngày 8 tháng 7 năm 1967), là một diễn viên điện ảnh người Anh.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Vivien Leigh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và Washington, D.C.
William Rosecrans
William Starke Rosecrans (6 tháng 9 năm 1819 – 11 tháng 3 năm 1898) là nhà sáng chế, giám đốc hãng dầu khí, nhà ngoại giao, chính khách và tướng lĩnh Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và William Rosecrans
William Tecumseh Sherman
William Tecumseh Sherman (8 tháng 2 năm 1820 – 14 tháng 2 năm 1891), là một tướng của quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và William Tecumseh Sherman
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 1 tháng 1
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 1 tháng 4
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 1 tháng 5
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 1 tháng 7
10 tháng 4
Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 10 tháng 4
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 10 tháng 5
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 10 tháng 8
11 tháng 5
Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 11 tháng 5
11 tháng 7
Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 11 tháng 7
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 12 tháng 4
12 tháng 9
Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 12 tháng 9
13 tháng 12
Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 13 tháng 12
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 13 tháng 5
13 tháng 6
Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 13 tháng 6
14 tháng 4
Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 14 tháng 4
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 15 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 15 tháng 12
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 15 tháng 4
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 15 tháng 6
16 tháng 10
Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 16 tháng 10
17 tháng 4
Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 17 tháng 4
17 tháng 7
Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 17 tháng 7
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 17 tháng 9
18 tháng 4
Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 18 tháng 4
18 tháng 7
Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 18 tháng 7
18 tháng 9
Ngày 18 tháng 9 là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 18 tháng 9
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1862
Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).
1863
1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
19 tháng 10
Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 19 tháng 10
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 19 tháng 11
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 19 tháng 4
19 tháng 7
Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 19 tháng 7
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 19 tháng 9
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
2 tháng 1
Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 2 tháng 1
2 tháng 4
Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 2 tháng 4
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 2 tháng 7
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 2 tháng 9
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 20 tháng 12
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 20 tháng 4
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 21 tháng 12
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 21 tháng 7
21 tháng 8
Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 21 tháng 8
22 tháng 7
Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 22 tháng 7
22 tháng 9
Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 22 tháng 9
23 tháng 11
Ngày 23 tháng 11 là ngày thứ 327 trong mỗi năm thường (thứ 328 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 23 tháng 11
23 tháng 5
Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 23 tháng 5
23 tháng 8
Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 23 tháng 8
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 24 tháng 4
24 tháng 6
Ngày 24 tháng 6 là ngày thứ 175 (176 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 24 tháng 6
25 tháng 1
Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 25 tháng 1
25 tháng 3
Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 25 tháng 3
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 25 tháng 6
27 tháng 7
Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 27 tháng 7
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 28 tháng 6
29 tháng 4
Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 29 tháng 4
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 29 tháng 8
3 tháng 2
Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 3 tháng 2
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 3 tháng 3
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 3 tháng 6
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 3 tháng 7
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 30 tháng 11
30 tháng 5
Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ 150 (151 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 30 tháng 5
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 30 tháng 8
31 tháng 1
Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 31 tháng 1
31 tháng 12
Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 31 tháng 12
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 31 tháng 5
4 tháng 3
Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 4 tháng 3
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 4 tháng 4
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 4 tháng 5
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 4 tháng 7
4 tháng 9
Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 4 tháng 9
5 tháng 5
Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 5 tháng 5
6 tháng 11
Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 6 tháng 11
6 tháng 2
Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 6 tháng 2
6 tháng 4
Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 6 tháng 4
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 7 tháng 11
7 tháng 3
Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 7 tháng 3
7 tháng 5
Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 7 tháng 5
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 8 tháng 10
8 tháng 11
Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 8 tháng 11
8 tháng 3
Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 8 tháng 3
8 tháng 5
Ngày 8 tháng 5 là ngày thứ 128 (129 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 8 tháng 5
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 9 tháng 2
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 9 tháng 3
9 tháng 4
Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 9 tháng 4
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nội chiến Hoa Kỳ và 9 tháng 5
Xem thêm
Chiến tranh giành độc lập
- Cách mạng Dân tộc Indonesia
- Cách mạng Philippines
- Chiến tranh Algérie
- Chiến tranh Bosnia
- Chiến tranh Cách mạng Mỹ
- Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Nam Tư
- Chiến tranh Tám Mươi Năm
- Chiến tranh giành độc lập Croatia
- Chiến tranh giành độc lập Namibia
- Chiến tranh giành độc lập România
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh giành độc lập Ukraina
- Chiến tranh giải phóng Thụy Điển
- Chiến tranh Đông Dương
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Nội chiến Trung Quốc
- Phong trào giải phóng dân tộc
- Tình trạng khẩn cấp Malaya
Chiến tranh liên quan tới Hoa Kỳ
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Cách mạng Pháp
- Chiến tranh Da Đỏ
- Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines
- Chiến tranh Iraq
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh chống khủng bố
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh Đông Dương
- Contras
- Cuộc tấn công Iraq 2003
- Indonesia chiếm đóng Đông Timor
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Nội chiến Hy Lạp
- Nội chiến Lào
- Nội chiến Libya (2011)
- Nội chiến Syria
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Hoa Kỳ thập niên 1860
- Andrew Johnson
- James Buchanan
- Nội chiến Hoa Kỳ
Xung đột năm 1861
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Trận thành Gia Định, 1859
- Trận Đại đồn Chí Hòa
- Trận Định Tường (1861)
Xung đột năm 1862
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Trận Puebla
- Trận Vĩnh Long
Xung đột năm 1863
- Chiến dịch Gettysburg
- Cuộc vây hãm Vicksburg
- Cuộc viễn chinh Jackson
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Trận Brandy Station
- Trận Champion Hill
- Trận Chancellorsville
- Trận Chickamauga
- Trận Fredericksburg thứ hai
- Trận Gettysburg
- Trận đồn Wagner thứ hai
Xung đột năm 1864
- Chiến tranh Schleswig lần thứ hai
- Cuộc rút quân khỏi Dannevirke
- Cuộc tiến quân ra biển của Sherman
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Trận Als
- Trận Atlanta
- Trận Bắc Anna
- Trận Cedar Creek
- Trận Cold Harbor
- Trận Dybbøl
- Trận Franklin (1864)
- Trận Lundby
- Trận Mobile Bay
- Trận Mysunde
- Trận Nashville
- Trận Opequon
- Trận Petersburg thứ hai
- Trận Petersburg thứ nhất
- Trận Trevilian Station
- Trận Westport
- Trận Wilson's Wharf
- Trận Yellow Tavern
- Trận đồn Stevens
Xung đột năm 1865
- Nội chiến Hoa Kỳ
Xung đột thập niên 1860
- Can thiệp của Pháp ở México
- Chiến tranh Tam Đồng minh
- Niệp quân
- Nội chiến Hoa Kỳ
Còn được gọi là Chiến Tranh Nam Bắc Hoa Kỳ, Chiến tranh Giữa các Bang, Chiến tranh Giữa các Tiểu bang, Chiến tranh li khai ở Mĩ, Nội chiến Hoa Kì, Nội chiến Mĩ.
, Cuộc vây hãm Vicksburg, David Farragut, David Hunter, Diễn văn Gettysburg, Don Carlos Buell, Durham, Bắc Carolina, Florida, Frederick Douglass, George Brinton McClellan, George Henry Thomas, George Meade, Georgia, Gettysburg, Pennsylvania, Gregory Peck, Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ, Henry Wager Halleck, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Hướng Nam, Hướng Tây, Irvin McDowell, James Buchanan, James Ewell Brown Stuart, James Longstreet, Jefferson Davis, John Bell Hood, John Pope, John Wilkes Booth, Joseph Hooker, Joseph Johnston, Jubal Early, Kansas, Kentucky, Knoxville, Tennessee, Ku Klux Klan, Lễ Giáng Sinh, Lịch sử Hoa Kỳ, Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Louisiana, Lyndon B. Johnson, Maryland, Massachusetts, Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ), Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ), Missouri, Mobile, Alabama, Nam Hoa Kỳ, Nashville, Tennessee, Nathan Bedford Forrest, Nô lệ, New Orleans, Người Cherokee, Người Mỹ gốc Phi, Người Shawnee, North Carolina, PBS, Pennsylvania, Petersburg, Virginia, Pháo, Phân biệt chủng tộc, Philip Sheridan, Phong trào dân quyền, Pierre Gustave Toutant Beauregard, Richmond, Virginia, Robert E. Lee, Robert Gould Shaw, Rutherford Birchard Hayes, Savannah, Georgia, Sông James (Virginia), Sông Mississippi, South Carolina, Stonewall Jackson, Tàu hỏa, Tây Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Texas, Thành phố New York, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng một, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Thế kỷ 19, Theodore Roosevelt, Thiện, ác, tà (phim 1966), Thung lũng Shenandoah, Tiêu thổ, Trận Antietam, Trận Appomattox Court House, Trận Atlanta, Trận đồn Donelson, Trận đồn Henry, Trận đồn Stevens, Trận đồn Sumter, Trận đồn Wagner thứ hai, Trận Bắc Anna, Trận Bull Run thứ hai, Trận Bull Run thứ nhất, Trận Cedar Creek, Trận Chancellorsville, Trận Chickamauga, Trận Cold Harbor, Trận Five Forks, Trận Franklin (1864), Trận Fredericksburg, Trận Gettysburg, Trận Hampton Roads, Trận Harpers Ferry, Trận Malvern Hill, Trận Mobile Bay, Trận Nashville, Trận Opequon, Trận Palmito Ranch, Trận Pea Ridge, Trận Perryville, Trận Petersburg thứ ba, Trận Petersburg thứ hai, Trận Seven Pines, Trận Shiloh, Trận Spotsylvania Court House, Trận Stones River, Trận Wilderness, Trận Wilson's Creek, Trận Yellow Tavern, Tupelo, Mississippi, Tuyên ngôn giải phóng nô lệ, Ulysses Simpson Grant, Vịnh Chesapeake, Vịnh México, Virginia, Vivien Leigh, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Washington, D.C., William Rosecrans, William Tecumseh Sherman, 1 tháng 1, 1 tháng 4, 1 tháng 5, 1 tháng 7, 10 tháng 4, 10 tháng 5, 10 tháng 8, 11 tháng 5, 11 tháng 7, 12 tháng 4, 12 tháng 9, 13 tháng 12, 13 tháng 5, 13 tháng 6, 14 tháng 4, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 16 tháng 10, 17 tháng 4, 17 tháng 7, 17 tháng 9, 18 tháng 4, 18 tháng 7, 18 tháng 9, 1860, 1861, 1862, 1863, 1864, 1865, 19 tháng 10, 19 tháng 11, 19 tháng 4, 19 tháng 7, 19 tháng 9, 1939, 1982, 1989, 2 tháng 1, 2 tháng 4, 2 tháng 7, 2 tháng 9, 20 tháng 12, 20 tháng 4, 21 tháng 12, 21 tháng 7, 21 tháng 8, 22 tháng 7, 22 tháng 9, 23 tháng 11, 23 tháng 5, 23 tháng 8, 24 tháng 4, 24 tháng 6, 25 tháng 1, 25 tháng 3, 25 tháng 6, 27 tháng 7, 28 tháng 6, 29 tháng 4, 29 tháng 8, 3 tháng 2, 3 tháng 3, 3 tháng 6, 3 tháng 7, 30 tháng 11, 30 tháng 5, 30 tháng 8, 31 tháng 1, 31 tháng 12, 31 tháng 5, 4 tháng 3, 4 tháng 4, 4 tháng 5, 4 tháng 7, 4 tháng 9, 5 tháng 5, 6 tháng 11, 6 tháng 2, 6 tháng 4, 7 tháng 11, 7 tháng 3, 7 tháng 5, 8 tháng 10, 8 tháng 11, 8 tháng 3, 8 tháng 5, 9 tháng 2, 9 tháng 3, 9 tháng 4, 9 tháng 5.