Những điểm tương đồng giữa Nông nghiệp và Tanzania
Nông nghiệp và Tanzania có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Bông, Công nghiệp, Kinh tế, Lâm nghiệp, Ngô, Sắn, Thực phẩm, Thuốc lá, Xuất khẩu.
Bông
Bông có thể đề cập đến.
Bông và Nông nghiệp · Bông và Tanzania ·
Công nghiệp
Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
Công nghiệp và Nông nghiệp · Công nghiệp và Tanzania ·
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Kinh tế và Nông nghiệp · Kinh tế và Tanzania ·
Lâm nghiệp
Rừng Dẻ gai châu Âu tại Slovenia Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,...
Lâm nghiệp và Nông nghiệp · Lâm nghiệp và Tanzania ·
Ngô
''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.
Nông nghiệp và Ngô · Ngô và Tanzania ·
Sắn
Sắn (phương ngữ miền Bắc) hay khoai mì (phương ngữ miền Nam, sắn ở miền Nam lại là củ đậu) (danh pháp hai phần: Manihot esculenta; tên trong các ngôn ngữ khác: cassava, tapioca, yuca, mandioca, manioc, maniok, singkong, ubi kayu, aipim, macaxeir, kappa, maracheeni) là cây lương thực ăn củ có thể sống lâu năm, thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae).
Nông nghiệp và Sắn · Sắn và Tanzania ·
Thực phẩm
Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.
Nông nghiệp và Thực phẩm · Tanzania và Thực phẩm ·
Thuốc lá
Tàn thuốc lá Thuốc lá là tên gọi của một loại sản phẩm được làm chủ yếu từ nguyên liệu lá thuốc lá đã thái sợi, được cuốn hay nhồi định hình bằng giấy, có dạng hình trụ (thường có độ dài dưới 120 mm, đường kính khoảng 10 mm).
Nông nghiệp và Thuốc lá · Tanzania và Thuốc lá ·
Xuất khẩu
Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nông nghiệp và Tanzania
- Những gì họ có trong Nông nghiệp và Tanzania chung
- Những điểm tương đồng giữa Nông nghiệp và Tanzania
So sánh giữa Nông nghiệp và Tanzania
Nông nghiệp có 58 mối quan hệ, trong khi Tanzania có 181. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 3.77% = 9 / (58 + 181).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nông nghiệp và Tanzania. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: