110 quan hệ: Ale, Amin, Amoniac, Antoine Lavoisier, ARN, Axít nitrơ, Axit amin, Axit clohydric, Axit nitric, Axit nucleic, Axit uric, Đậu tương, Độ Celsius, Độ Fahrenheit, Ôxy, Bay hơi, Bảng tuần hoàn, Benzen, Bia (đồ uống), Cacbon, Cacbon điôxít, Carl Wilhelm Scheele, Casuarina, Cố định đạm, Chất dinh dưỡng, Chi Cỏ ba lá, Chi Tống quán sủ, Chu kỳ bán rã, Chu trình CNO, Chu trình nitơ, Chưng cất, CPU, DNA, Electron, Far Ultraviolet Spectroscopic Explorer, Giáo dục, Giả kim thuật, Họ Đậu, Họ Dương nhị tiên, Henry Cavendish, Hiđrôni, Hiđro, Hydrazin, Ion, Joseph Priestley, Justus von Liebig, Kali nitrat, Kelvin, Khí quyển Trái Đất, Khí thiên nhiên, ..., Khoa da liễu, Kim cương, Lò phản ứng nước sôi, Lửa, Linh kiện điện tử, Liti, Magie, Mụn cóc, Molypden, Ngành Rêu tản, Nguyên tử khối, Nguyên tố hóa học, Nhiên liệu, Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, Nhiệt năng, Nitrat, Nitơ điôxít, Nitơ lỏng, Nước, Nước cường toan, Phân, Phân bón, Phân tử, Phú dưỡng, Phản ứng tổng hợp hạt nhân, Phốtpho, Phi kim, Physical Review, Phương pháp Haber, Plasma, Protein, Sao, Số nguyên tử, Sinh học, Sinh quyển, Tên lửa, Thép không gỉ, Thế kỷ, Thế kỷ 18, Thuốc nổ, Thuốc súng, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Latinh, Tiếng Pháp, Tinh trùng, Titan (vệ tinh), TNT, Transistor, Trứng, Trinitrotoluen, Trung Cổ, Ung thư da, Urê, Vàng, Vạch quang phổ, Vi khuẩn, Vi mạch, Xyanua, 1772, 1789. Mở rộng chỉ mục (60 hơn) »
Ale
Ale là bất kỳ loại bia nào được sản xuất bằng lên men nổi, và nó thông thường được lên men ở nhiệt độ cao hơn so với bia lager (15-23 °C, 60-75 °F).
Mới!!: Nitơ và Ale · Xem thêm »
Amin
Amin (còn được viết là amine) là hợp chất hữu cơ có nguyên tử gốc là nitơ (đạm khí) trong nhóm chức.
Mới!!: Nitơ và Amin · Xem thêm »
Amoniac
Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Amoniac · Xem thêm »
Antoine Lavoisier
Antoine Laurent de Lavoisier (Phiên âm tiếng Việt:La-voa-diê) (26 tháng 8 năm 1743 - 8 tháng 5 năm 1794) là một trong những nhà hóa học vĩ đại nhất trong lịch s. Ông đã có những đóng góp vô cùng to lớn cho lịch sử hóa học như việc tìm ra định luật bảo toàn khối lượng, việc đề ra lý thuyết về sự ôxi hóa các chất năm 1777 đã đập tan sự thống trị từ nhiều thế kỷ trước đó của thuyết nhiên tố do Georg Ernst Stahl đề xuất.
Mới!!: Nitơ và Antoine Lavoisier · Xem thêm »
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
Mới!!: Nitơ và ARN · Xem thêm »
Axít nitrơ
Axit nitrơ (công thức phân tử là HNO2) là một axit yếu và mônôbazơ chỉ được biết đến trong dung dịch và ở dạng muối nitrit.
Mới!!: Nitơ và Axít nitrơ · Xem thêm »
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Axit amin · Xem thêm »
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Mới!!: Nitơ và Axit clohydric · Xem thêm »
Axit nitric
Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.
Mới!!: Nitơ và Axit nitric · Xem thêm »
Axit nucleic
Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Mới!!: Nitơ và Axit nucleic · Xem thêm »
Axit uric
Axit uric là một hợp chất dị vòng của cácbon, nitơ, ôxi, và hyđrô với công thức C5H4N4O3.
Mới!!: Nitơ và Axit uric · Xem thêm »
Đậu tương
Đậu tương hay đỗ tương, đậu nành (tên khoa học Glycine max) là loại cây họ Đậu (Fabaceae), là loài bản địa của Đông Á. Loài này giàu hàm lượng chất đạm protein, được trồng để làm thức ăn cho người và gia súc.
Mới!!: Nitơ và Đậu tương · Xem thêm »
Độ Celsius
Bộ nhiệt kế đo độ Celsius Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744).
Mới!!: Nitơ và Độ Celsius · Xem thêm »
Độ Fahrenheit
Fahrenheit, hay độ F, là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).
Mới!!: Nitơ và Độ Fahrenheit · Xem thêm »
Ôxy
Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Ôxy · Xem thêm »
Bay hơi
Aerosol của những giọt nước nhỏ lơ lửng trong không khí trên một cốc trà nóng sau khi hơi nước đủ lạnh và ngưng tụ. Hơi nước lúc này giống như khí và không nhìn thấy, nhưng khi những đám mây của những giọt nước khúc xạ với ánh sáng và phân tán ánh sáng mặt trời thì có thể nhìn thấy được. Bay hơi hay bốc hơi là một dạng hóa hơi của chất lỏng trên bề mặt một chất lỏng.
Mới!!: Nitơ và Bay hơi · Xem thêm »
Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Mới!!: Nitơ và Bảng tuần hoàn · Xem thêm »
Benzen
Benzen (tên khác: PhH, hoặc benzol) là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học C6H6.
Mới!!: Nitơ và Benzen · Xem thêm »
Bia (đồ uống)
Một quầy bán bia ở Brussel, Bỉ Bia (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bière /bjɛʁ/)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Bia (đồ uống) · Xem thêm »
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Cacbon · Xem thêm »
Cacbon điôxít
Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.
Mới!!: Nitơ và Cacbon điôxít · Xem thêm »
Carl Wilhelm Scheele
Carl Wilhelm Scheele Carl Wilhelm Scheele (9 tháng 12 năm 1742 - 21 tháng 5 năm 1786) là một nhà hóa học được Isaac Asimov gọi ông là "Scheele khó may mắn" bởi vì ông đã thực hiện một số phát hiện hóa chất trước khi những người khác thường được công nhận là người đầu tiên phát hiện.
Mới!!: Nitơ và Carl Wilhelm Scheele · Xem thêm »
Casuarina
Casuarina là một chi gồm 17 loài trong họ Phi lao bản địa của châu Đại dương, tiểu Ấn, Đông Nam Á. và các đảo phía tây của Thái Bình Dương.
Mới!!: Nitơ và Casuarina · Xem thêm »
Cố định đạm
Cố định đạm hay cố định nitơ là một quá trình mà nitơ (N2) trong khí quyển được chuyển đổi thành amoni (NH4+).
Mới!!: Nitơ và Cố định đạm · Xem thêm »
Chất dinh dưỡng
Ngũ cốc nguồn cung cấp chính các chất dinh dưỡng cho con người Chất dinh dưỡng hay dưỡng chất là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất và thường được cung cấp qua đường ăn uống.
Mới!!: Nitơ và Chất dinh dưỡng · Xem thêm »
Chi Cỏ ba lá
Chi Cỏ ba lá (danh pháp khoa học: Trifolium) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae).
Mới!!: Nitơ và Chi Cỏ ba lá · Xem thêm »
Chi Tống quán sủ
Tống quán sủ (danh pháp khoa học: Alnus) là một chi thực vật có hoa trong họ Bạch dương.
Mới!!: Nitơ và Chi Tống quán sủ · Xem thêm »
Chu kỳ bán rã
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Mới!!: Nitơ và Chu kỳ bán rã · Xem thêm »
Chu trình CNO
Tổng quan về chu trình CNO-I Chu trình CNO (hay carbon–nitơ–ôxy) là một trong 2 tập hợp phản ứng hạt nhân mà theo đó các sao chuyển đổi hydro thành heli, chi trình còn lại là phản ứng dây chuyền proton–proton.
Mới!!: Nitơ và Chu trình CNO · Xem thêm »
Chu trình nitơ
Sơ đồ biểu diễn quá trình luân chuyển nitơ trong môi trường. Trong quá trình này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng, chúng tạo ra các dạng hợp chất nitơ khác nhau có thể cung cấp cho các sinh vật bậc cao hơn. Chu trình nitơ là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó.
Mới!!: Nitơ và Chu trình nitơ · Xem thêm »
Chưng cất
Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch) của các chất lỏng khác nhau.
Mới!!: Nitơ và Chưng cất · Xem thêm »
CPU
CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit (tiếng Anh), tạm dịch là bộ xử lý trung tâm, là các mạch điện tử trong một máy tính, thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực hiện các phép tính số học, logic, so sánh và các hoạt động nhập/xuất dữ liệu (I/O) cơ bản do mã lệnh chỉ ra.
Mới!!: Nitơ và CPU · Xem thêm »
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Mới!!: Nitơ và DNA · Xem thêm »
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Mới!!: Nitơ và Electron · Xem thêm »
Far Ultraviolet Spectroscopic Explorer
Far Ultraviolet Spectroscopic Explorer (FUSE) là một kính thiên văn không gian được vận hành bởi Phòng thí nghiệm Vật lý Ứng dụng của Đại học Johns Hopkins.
Mới!!: Nitơ và Far Ultraviolet Spectroscopic Explorer · Xem thêm »
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Mới!!: Nitơ và Giáo dục · Xem thêm »
Giả kim thuật
"Renel the Alchemist", by Sir William Douglas, 1853 Giả kim thuật là một truyền thống triết học và tiền khoa học được thực hành khắp châu Âu, Ai Cập và châu Á. Mục đích của giả kim thuật là để làm sạch, trưởng thành và hoàn thiện một số đối tượng.
Mới!!: Nitơ và Giả kim thuật · Xem thêm »
Họ Đậu
Họ Đậu hay còn gọi họ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae, đồng nghĩa: Leguminosae, Papilionaceae Article 18.5 states: "The following names, of long usage, are treated as validly published:....Leguminosae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.); Papilionaceae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.);... When the Papilionaceae are regarded as a family distinct from the remainder of the Leguminosae, the name Papilionaceae is conserved against Leguminosae.") là một họ thực vật trong bộ Đậu.
Mới!!: Nitơ và Họ Đậu · Xem thêm »
Họ Dương nhị tiên
Họ Dương nhị tiên (danh pháp khoa học: Gunneraceae) là một họ thực vật hạt kín.
Mới!!: Nitơ và Họ Dương nhị tiên · Xem thêm »
Henry Cavendish
Henry Cavendish (10 tháng 10 năm 1731- 24 tháng 3 năm 1810) là một nhà vật lý, hóa học người Anh người đã phát hiện ra hiđrô, tính ra được một hằng số hấp dẫn và tính được khối lượng Trái Đất.
Mới!!: Nitơ và Henry Cavendish · Xem thêm »
Hiđrôni
Hiđrôni là ion H3O+.
Mới!!: Nitơ và Hiđrôni · Xem thêm »
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Nitơ và Hiđro · Xem thêm »
Hydrazin
Hydrazin là hợp chất hóa học với công thức N2H4. Nó được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hóa học và là một thành phần trong nhiên liệu tên lửa. Với một mùi giống như amôniắc nhưng rất nguy hiểm có thể làm bị thương hoặc gây chết người, hyđrazin có một mật độ chất lỏng tương tự như nước.
Mới!!: Nitơ và Hydrazin · Xem thêm »
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Mới!!: Nitơ và Ion · Xem thêm »
Joseph Priestley
276x276px Joseph Priestley (13 tháng 3 năm 1733 – 6 tháng tháng 2 năm 1804) là một nhà triết học tự nhiên, nhà hóa học, nhà ngữ pháp, giáo viên đa ngành, nhà lý luận chính trị tự do, và đã xuất bản hơn 150 tác phẩm.
Mới!!: Nitơ và Joseph Priestley · Xem thêm »
Justus von Liebig
Justus von Liebig (22 tháng 5 năm 1803 - 18 tháng 4 năm 1873) là một nhà hóa học người Đức, người đã có những đóng góp to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa sinh học cũng như sự phát triển của hóa hữu cơ.
Mới!!: Nitơ và Justus von Liebig · Xem thêm »
Kali nitrat
Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.
Mới!!: Nitơ và Kali nitrat · Xem thêm »
Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt đ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K.
Mới!!: Nitơ và Kelvin · Xem thêm »
Khí quyển Trái Đất
Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
Mới!!: Nitơ và Khí quyển Trái Đất · Xem thêm »
Khí thiên nhiên
Khí thiên nhiên (còn gọi là khí gas, khí ga -từ chữ gaz trong tiếng Pháp), hỗn hợp chất khí cháy được, bao gồm phần lớn là các hydrocarbon (hợp chất hóa học chứa cacbon và hyđrô).
Mới!!: Nitơ và Khí thiên nhiên · Xem thêm »
Khoa da liễu
Khoa da liễu là phân ngành y học liên quan đến da, lông, tóc móng, và các bệnh của chúng.
Mới!!: Nitơ và Khoa da liễu · Xem thêm »
Kim cương
Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của cacbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn.
Mới!!: Nitơ và Kim cương · Xem thêm »
Lò phản ứng nước sôi
Lò phản ứng hạt nhân nước sôi (BWR) hay còn gọi tắt là lò phản ứng nước sôi là lò phản ứng hạt nhân thuộc nhóm nước nhẹ, được sử dụng để sản xuất điện.
Mới!!: Nitơ và Lò phản ứng nước sôi · Xem thêm »
Lửa
Lửa Thổ dân mài lấy lửa Quá trình đốt và dập tắt lửa từ một đống gỗ nhỏ. Lửa là quá trình oxy hóa nhanh chóng của một vật liệu trong phản ứng cháy, giải phóng ra nhiệt, ánh sáng, và các sản phẩm phản ứng khác; đốt, trong đó các chất kết hợp hóa học với oxy từ không khí và thường phát ra ánh sáng, nhiệt và khói.
Mới!!: Nitơ và Lửa · Xem thêm »
Linh kiện điện tử
Linh kiện điện tử Các linh kiện điện tử là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành mạch điện hay thiết bị điện t.
Mới!!: Nitơ và Linh kiện điện tử · Xem thêm »
Liti
Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Li và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7.
Mới!!: Nitơ và Liti · Xem thêm »
Magie
Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.
Mới!!: Nitơ và Magie · Xem thêm »
Mụn cóc
Mụn cóc trên mi mắt. Mụn cóc hay hột cơm là một khối u sần sùi, trắng, nhỏ, thường mọc trên da bàn tay hay bàn chân, trông giống một chùm súp lơ nhỏ.
Mới!!: Nitơ và Mụn cóc · Xem thêm »
Molypden
Molypden (tiếng La tinh: molybdenum, từ tiếng Hy Lạp molybdos nghĩa là "giống như chì", trong tiếng Việt được đọc là Mô lip đen), là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm 6 với ký hiệu Mo và số nguyên tử 42.
Mới!!: Nitơ và Molypden · Xem thêm »
Ngành Rêu tản
Ngành Rêu tản, hay còn gọi là ngành Địa tiền (danh pháp khoa học Marchantiophyta) là một phân loại thực vật trên cạn thuộc nhóm rêu không mạch.
Mới!!: Nitơ và Ngành Rêu tản · Xem thêm »
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và neutron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.
Mới!!: Nitơ và Nguyên tử khối · Xem thêm »
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Mới!!: Nitơ và Nguyên tố hóa học · Xem thêm »
Nhiên liệu
Nhiên liệu là vật chất được sử dụng để giải phóng năng lượng khi cấu trúc vật lý hoặc hóa học bị thay đổi.
Mới!!: Nitơ và Nhiên liệu · Xem thêm »
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm.
Mới!!: Nitơ và Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn · Xem thêm »
Nhiệt năng
Trái đất. Nhiệt năng, hay còn gọi tắt là nhiệt, là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động nhiệt hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật chất.
Mới!!: Nitơ và Nhiệt năng · Xem thêm »
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Mới!!: Nitơ và Nitrat · Xem thêm »
Nitơ điôxít
Nitơ điôxít hay điôxít nitơ là một hợp chất hóa học có công thức NO2.
Mới!!: Nitơ và Nitơ điôxít · Xem thêm »
Nitơ lỏng
Nitơ lỏng Nitơ lỏng là nitơ trong một trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
Mới!!: Nitơ và Nitơ lỏng · Xem thêm »
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Mới!!: Nitơ và Nước · Xem thêm »
Nước cường toan
Cường thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là nước cường toan mới được bỏ vào các ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ. Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại. Kết tủa vàng nguyên chất được tạo thành từ quá trình lọc hoá chất bằng nước cường toan Nước cường toan hay Cường toan thủy (Hán Việt: 強酸水,強水; tên tiếng Latinh là aqua regia, tức "nước hoàng gia") là chất ăn mòn mạnh, ở dạng lỏng, màu vàng, dễ bay hơi.
Mới!!: Nitơ và Nước cường toan · Xem thêm »
Phân
Phân ngựa Phân voi Phân là sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa thông qua hậu môn của người hay động vật.
Mới!!: Nitơ và Phân · Xem thêm »
Phân bón
Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.
Mới!!: Nitơ và Phân bón · Xem thêm »
Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Mới!!: Nitơ và Phân tử · Xem thêm »
Phú dưỡng
Phú dưỡng của sông Potomac, nước có màu lục sáng, gây ra bởi hiện tượng nở hoa dày đặc của vi khuẩn lam. Phú dưỡng hay phì dưỡng là một phản ứng của hệ sinh thái khi quá nhiều chất dinh dưỡng như nitrat và phốt phát từ các loại phân bón hoặc nước cống rãnh bị thải vào môi trường nước.
Mới!!: Nitơ và Phú dưỡng · Xem thêm »
Phản ứng tổng hợp hạt nhân
Phản ứng tổng hợp hạt nhân D-T xem là nguồn năng lượng tiềm tàng. Phản ứng tổng hợp hạt nhân hay phản ứng nhiệt hạch, phản ứng hợp hạch, trong vật lý học, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại với nhau để tạo nên một nhân mới nặng hơn.
Mới!!: Nitơ và Phản ứng tổng hợp hạt nhân · Xem thêm »
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Mới!!: Nitơ và Phốtpho · Xem thêm »
Phi kim
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Mới!!: Nitơ và Phi kim · Xem thêm »
Physical Review
Physical Review là tạp chí khoa học có đánh giá của Hoa Kỳ, do Hội Vật lý Mỹ (APS, American Physical Society) xuất bản, và là một trong những tạp chí lâu đời nhất và được kính nể nhất về vật lý.
Mới!!: Nitơ và Physical Review · Xem thêm »
Phương pháp Haber
Fritz Haber, 1918 Phương pháp Haber, phản ứng Haber hay còn gọi là quy trình Haber–Bosch, là một phản ứng hóa học được áp dụng trong công nghiệp giữa khí nitơ và khí hiđrô.
Mới!!: Nitơ và Phương pháp Haber · Xem thêm »
Plasma
Một đèn plasma với những sợi tóc plasma mở rộng từ các điện cực bên trong tới lớp thủy tinh cách điện bên ngoài, tạo ra nhiều chùm sáng liên tục của ánh sáng màu. Plasma là trạng thái thứ tư của vật chất (các trạng thái khác là rắn, lỏng, khí) trong đó các chất bị ion hóa mạnh.
Mới!!: Nitơ và Plasma · Xem thêm »
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Mới!!: Nitơ và Protein · Xem thêm »
Sao
Sao, định tinh, hay hằng tinh là một quả cầu plasma sáng, khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn.
Mới!!: Nitơ và Sao · Xem thêm »
Số nguyên tử
Số nguyên tử (ký hiệu Z), hay còn gọi là số hiệu nguyên tử, nguyên tử số hay số thứ tự (ý chỉ vị trí thứ tự của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn), được xác định bằng số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó.
Mới!!: Nitơ và Số nguyên tử · Xem thêm »
Sinh học
Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
Mới!!: Nitơ và Sinh học · Xem thêm »
Sinh quyển
Hỗn hợp màu chỉ sự phân bổ sinh vật quang hợp của đại dương và đất liền, hình ảnh từ 09/2007 đến 08/2000 do Dự án SeaWiFS, NASA/Goddard Space Flight Center and ORBIMAGE. Sơ đồ 5 quyển của Trái Đất Sinh quyển là một phần của Trái Đất, bao gồm tầng trên của thạch quyển (có thể sâu tới 11 km), toàn bộ thủy quyển, tầng đối lưu, tầng bình lưu của khí quyển, nơi có các điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự sống phát triển.
Mới!!: Nitơ và Sinh quyển · Xem thêm »
Tên lửa
Tên lửa Redstone của chương trình Mercury Mô hình tên lửa Tên lửa (Hán-Việt: hỏa tiễn) là một khí cụ bay, có hoặc không có điều khiển, chỉ sử dụng một lần, chuyển động nhờ sức đẩy theo nguyên tắc phản lực do khí phụt ra từ động cơ tên lửa (xem thêm Định luật 3 Newton).
Mới!!: Nitơ và Tên lửa · Xem thêm »
Thép không gỉ
Thép không gỉ hay còn gọi là inox (i-nốc, bắt nguồn từ tiếng Pháp: inox) là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm.
Mới!!: Nitơ và Thép không gỉ · Xem thêm »
Thế kỷ
Thế kỷ là cách gọi một đơn vị thời gian bằng 100 năm.
Mới!!: Nitơ và Thế kỷ · Xem thêm »
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Nitơ và Thế kỷ 18 · Xem thêm »
Thuốc nổ
Thuốc nổ là loại vật liệu mà có cấu tạo hóa học, hay năng lượng, không bền.
Mới!!: Nitơ và Thuốc nổ · Xem thêm »
Thuốc súng
Thuốc phóng không khói Thuốc súng (cả ở loại thuốc nổ đen hoặc loại thuốc phóng không khói), là những chất có thể cháy rất nhanh, giải phóng ra khí, gây tác dụng tương tự như một loại thuốc phóng sử dụng trong các súng bộ binh như các loại súng lục hay súng trường.
Mới!!: Nitơ và Thuốc súng · Xem thêm »
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Mới!!: Nitơ và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Mới!!: Nitơ và Tiếng Latinh · Xem thêm »
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Mới!!: Nitơ và Tiếng Pháp · Xem thêm »
Tinh trùng
Một tế bào tinh trùng đang cố xuyên qua màng của tế bào trứng để thụ tinh nó Tinh trùng (tiếng Anh spermatozoon), tiếng Hy Lạp cổ σπέρμα (hạt giống) và ζῷον (mang sự sống).
Mới!!: Nitơ và Tinh trùng · Xem thêm »
Titan (vệ tinh)
Titan (phát âm tiếng Anh: ˈtaɪtən TYE-tən, hay tiếng Hy Lạp: Τῑτάν) hoặc Saturn VI là vệ tinh lớn nhất của Sao Thổ, vệ tinh duy nhất được biết có một khí quyển đặc, và vật thể duy nhất trừ Trái Đất có bằng chứng rõ ràng về các vật thể nước bề mặt ổn định đã được khám phá.
Mới!!: Nitơ và Titan (vệ tinh) · Xem thêm »
TNT
TNT hay T.N.T có thể là từ viết tắt của.
Mới!!: Nitơ và TNT · Xem thêm »
Transistor
Transistor hay tranzito là một loại linh kiện bán dẫn chủ động, thường được sử dụng như một phần tử khuếch đại hoặc một khóa điện t. Transistor nằm trong khối đơn vị cơ bản tạo thành một cấu trúc mạch ở máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác.
Mới!!: Nitơ và Transistor · Xem thêm »
Trứng
*Trứng (sinh học).
Mới!!: Nitơ và Trứng · Xem thêm »
Trinitrotoluen
Thuốc nổ TNT (còn gọi là TNT, tôlit, hay trinitrotoluen) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen.
Mới!!: Nitơ và Trinitrotoluen · Xem thêm »
Trung Cổ
''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.
Mới!!: Nitơ và Trung Cổ · Xem thêm »
Ung thư da
Ung thư da gồm có hai loại: mêlanôm (tiếng Anh Melanoma) và không mêlanôm (về mêlanôm xin xem Mêlanôm ác).
Mới!!: Nitơ và Ung thư da · Xem thêm »
Urê
Urê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, ôxy và hiđrô, với công thức CON2H4 hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải.
Mới!!: Nitơ và Urê · Xem thêm »
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Mới!!: Nitơ và Vàng · Xem thêm »
Vạch quang phổ
Quang phổ liên tục Các vạch quang phổ phát xạ Các vạch quang phổ hấp thụ Các vạch quang phổ là các vạch tối hoặc sáng trong một quang phổ liên tục và đồng dạng, do sự phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng trong một dải tần hẹp, so với các tần số lân cận.
Mới!!: Nitơ và Vạch quang phổ · Xem thêm »
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Mới!!: Nitơ và Vi khuẩn · Xem thêm »
Vi mạch
mm. Vi mạch, hay vi mạch tích hợp, hay mạch tích hợp (integrated circuit, gọi tắt IC, còn gọi là chip theo thuật ngữ tiếng Anh) là tập các mạch điện chứa các linh kiện bán dẫn (như transistor) và linh kiện điện tử thụ động (như điện trở) được kết nối với nhau, để thực hiện được một chức năng xác định.
Mới!!: Nitơ và Vi mạch · Xem thêm »
Xyanua
Ion '''Xyanua''', CN−. Xyanua hay Cyanide là tên gọi các hóa chất cực độc có ion -, gồm một nguyên tử cacbon và một nguyên tử nitơ.
Mới!!: Nitơ và Xyanua · Xem thêm »
1772
1772 (MDCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật theo lịch Julius).
Mới!!: Nitơ và 1772 · Xem thêm »
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
Mới!!: Nitơ và 1789 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Ni tơ, Ni-tơ, Nitro, Nitrogen, Nitrô, Đạm khí.