30 quan hệ: Ám sát, Bokken, Chiến lược, Chiến thuật quân sự, Chiến tranh du kích, Chiến tranh Genpei, Daimyō, Gián điệp, Giáo, Jō, Jitte, Judo, Kanji, Karate, Katana, Kōka, Shiga, Kendo, Khí tượng học, Kiếm thuật Nhật Bản, Kunai, Kusari-gama, Lịch sử Nhật Bản, Nhẫn, Ninja, Phi tiêu, Thánh Đức Thái tử, Thương thuật Nhật Bản, Võ thuật, Wakizashi, Yari.
Ám sát
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris. Ám sát (暗殺) theo nghĩa chữ Hán là giết người một cách lén lút.
Mới!!: Ninjutsu và Ám sát · Xem thêm »
Bokken
Một (hoặc, như được gọi thay thế ở Nhật Bản) là một loại kiếm bằng gỗ của Nhật Bản sử dụng trong luyện tập.
Mới!!: Ninjutsu và Bokken · Xem thêm »
Chiến lược
Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh.
Mới!!: Ninjutsu và Chiến lược · Xem thêm »
Chiến thuật quân sự
Chiến thuật quân sự (tiếng Hy Lạp: Taktikē, nghệ thuật tổ chức một quân đội) là tên chung của các biện pháp giao chiến và đánh bại đối thủ trong một trận đánh.
Mới!!: Ninjutsu và Chiến thuật quân sự · Xem thêm »
Chiến tranh du kích
Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh không thông thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, cơ động hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh hơn và kém cơ động hơn.
Mới!!: Ninjutsu và Chiến tranh du kích · Xem thêm »
Chiến tranh Genpei
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Chiến tranh Genpei · Xem thêm »
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Mới!!: Ninjutsu và Daimyō · Xem thêm »
Gián điệp
Gián điệp là người đi thập tin tức một cách bí mật khiến người bị theo dõi không biết rằng mình đang bị theo dõi.
Mới!!: Ninjutsu và Gián điệp · Xem thêm »
Giáo
Một nữ chiến binh với cây giáo Giáo là một loại vũ khí lạnh chuyên dùng để đánh tầm xa và thường trang bị cho lực lượng bộ binh trong quân đội, các chiến binh của các bộ lạc, bộ tộc dùng để chiến đấu hoặc săn bắt.
Mới!!: Ninjutsu và Giáo · Xem thêm »
Jō
abbr.
Mới!!: Ninjutsu và Jō · Xem thêm »
Jitte
Jitte Jitte (十手, âm Hán Việt đọc là "thập thủ") là một món vũ khí trong các võ phái cổ Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Jitte · Xem thêm »
Judo
là môn võ thuật của người Nhật Bản do võ sư đồng thời là giáo sư môn thể chất Kano Jigoro (嘉納治五郎) (1860-1938) sáng lập ra vào năm 1882 trên nền tảng môn võ cổ truyền Jūjitsu (柔術, Nhu thuật) của Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Judo · Xem thêm »
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Mới!!: Ninjutsu và Kanji · Xem thêm »
Karate
Chữ Karate-Do viết bằng tiếng Nhật theo lối Shodo Karate (空手, からて) hay Karate-Do (空手道, からてどう)-(Hán Việt: Không Thủ Đạo) là một môn võ thuật truyền thống của vùng Okinawa (Nhật Bản).
Mới!!: Ninjutsu và Karate · Xem thêm »
Katana
Daisho (katana/wakizashi) Katana (刀, かたな,Đao) là loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう) truyền thống, dài hình hơi cong, một lưỡi, rất bén được các võ sĩ Nhật trọng dụng và luôn đeo trên thắt lưng - thường cặp với một thanh kiếm ngắn hơn là wakizashi (脇差, わきざし) hoặc cực ngắn gọi là tanto (短刀, たんとう,Đoản Đao).
Mới!!: Ninjutsu và Katana · Xem thêm »
Kōka, Shiga
là một thành phố thuộc tỉnh Shiga, Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Kōka, Shiga · Xem thêm »
Kendo
Luyện tập Kendo Luyện tập Kendo tại một trường nông nghiệp ở Nhật Bản khoảng năm 1920 Kendo, là một môn võ thuật đánh kiếm hiện đại của Nhật Bản, phát triển từ các kỹ thuật truyền thống của kiếm sĩ Nhật, ví dụ như kenjutsu Katori Shintō-ryū.
Mới!!: Ninjutsu và Kendo · Xem thêm »
Khí tượng học
Khí tượng học là môn khoa học nghiên cứu về khí quyển nhằm chủ yếu để theo dõi và dự báo thời tiết.
Mới!!: Ninjutsu và Khí tượng học · Xem thêm »
Kiếm thuật Nhật Bản
Kenjutsu (Kiếm thuật Nhật Bản) là thuật ngữ tổng quát để chỉ những trường kiếm thuật truyền thống của Nhật Bản, cụ thể là những trường trước thời Minh Trị duy tân.
Mới!!: Ninjutsu và Kiếm thuật Nhật Bản · Xem thêm »
Kunai
Một loại kunai cải tiến, thường được sử dụng trong văn hóa đại chúng là một loại dao găm Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Kunai · Xem thêm »
Kusari-gama
Kusari-gama Kusari-gama hay tỏa liêm (鎖鎌) là một món vũ khí trong võ thuật Nhật Bản cổ và được phát triển từ nông cụ, một đầu là lưỡi hái để cắt cỏ được nối với đầu kia là một quả chùy bằng một đoạn dây xích sắt.
Mới!!: Ninjutsu và Kusari-gama · Xem thêm »
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Mới!!: Ninjutsu và Lịch sử Nhật Bản · Xem thêm »
Nhẫn
Các loại nhẫn La Mã từ Thetford Hoard Nhẫn là một vòng tròn, thường làm bằng kim loại, được đeo như một trang sức ở ngón tay, thỉnh thoảng là ngón chân.
Mới!!: Ninjutsu và Nhẫn · Xem thêm »
Ninja
Một hình ảnh ninja thường thấy trong văn hóa đại chúng Ninja, hay shinobi (忍び, しのび), là danh xưng để chỉ những cá nhân hay tổ chức đánh thuê chuyên về hoạt động bí mật từng tồn tại trong lịch sử Nhật Bản về nghệ thuật không chính thống của chiến tranh từ thời kỳ Kamakura đến thời kỳ Edo.
Mới!!: Ninjutsu và Ninja · Xem thêm »
Phi tiêu
Shuriken (Tiếng Nhật 手裏剣; Thủ Lý Kiếm) là một loại ám khí của Nhật Bản được dùng làm vũ khí bí mật hoặc làm công cụ đánh lạc hướng kẻ địch.
Mới!!: Ninjutsu và Phi tiêu · Xem thêm »
Thánh Đức Thái tử
, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh).
Mới!!: Ninjutsu và Thánh Đức Thái tử · Xem thêm »
Thương thuật Nhật Bản
là một trường phái của võ thuật Nhật Bản, trong đó các võ sĩ sử dụng thương Yari để chiến đấu.
Mới!!: Ninjutsu và Thương thuật Nhật Bản · Xem thêm »
Võ thuật
Một môn sinh Vovinam Võ thuật (Hán tự: 武術, Hán Việt: Vũ thuật) là kĩ thuật hay phương thức dùng sức mạnh (nội lực, ngoại lực) để chiến thắng đối phương.
Mới!!: Ninjutsu và Võ thuật · Xem thêm »
Wakizashi
, nghĩa là " đâm vào hông", là loại guơm truyền thống của Nhật Bản (nihontō, 日本刀, にほんとう) được dùng bởi tầng lớp samurai thời kì phong kiến.
Mới!!: Ninjutsu và Wakizashi · Xem thêm »
Yari
Ba cây "su" yari được gắn trong koshirae Yari (槍, やり, Thương) là loại giáo thời cổ của Nhật Bản có lưỡi thẳng nhưng trên thực tế thì nó được xem là một loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう) trong hình dáng của một cây giáo và là vũ khí rất phổ biến trên chiến trường Nhật Bản thời trung đại.
Mới!!: Ninjutsu và Yari · Xem thêm »