Những điểm tương đồng giữa Lý Điển và Nhạc Tiến
Lý Điển và Nhạc Tiến có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Hợp Phì, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Lã Bố, Lưu Bị, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tôn Quyền, Trần Thọ (định hướng), Trương Liêu, Viên Thiệu.
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Điển và Đào Khiêm · Nhạc Tiến và Đào Khiêm ·
Hợp Phì
Hợp Phì (tiếng Hoa:合肥市) là một thành phố (địa cấp thị) của tỉnh An Huy và cũng là tỉnh lỵ tỉnh An Huy, Trung Quốc.
Hợp Phì và Lý Điển · Hợp Phì và Nhạc Tiến ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lý Điển · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Nhạc Tiến ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Lý Điển · Lã Bố và Nhạc Tiến ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Điển và Lưu Bị · Lưu Bị và Nhạc Tiến ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Điển và Tam Quốc · Nhạc Tiến và Tam Quốc ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Lý Điển và Tam quốc chí · Nhạc Tiến và Tam quốc chí ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Điển và Tào Tháo · Nhạc Tiến và Tào Tháo ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Lý Điển và Tôn Quyền · Nhạc Tiến và Tôn Quyền ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Lý Điển và Trần Thọ (định hướng) · Nhạc Tiến và Trần Thọ (định hướng) ·
Trương Liêu
Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Điển và Trương Liêu · Nhạc Tiến và Trương Liêu ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Điển và Nhạc Tiến
- Những gì họ có trong Lý Điển và Nhạc Tiến chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Điển và Nhạc Tiến
So sánh giữa Lý Điển và Nhạc Tiến
Lý Điển có 21 mối quan hệ, trong khi Nhạc Tiến có 44. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 18.46% = 12 / (21 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Điển và Nhạc Tiến. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: