Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Nhà Tùy

Mục lục Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Mục lục

  1. 273 quan hệ: Anh Dương Vương, Avesta, Đài Loan, Đại Vận Hà, Đạo đức kinh, Đạo giáo, Đậu Kiến Đức, Đế quốc Sasanian, Đỗ Phục Uy, Đồng Quan, Điền Trì, Đường Cao Tổ, Âm giai Trưởng tự nhiên, Âm Sơn, Ban Cố, Bách Tế, Bán đảo Triều Tiên, Bình Nguyên Vương, Bình Nhưỡng, Bắc Chu, Bắc Chu Tĩnh Đế, Bắc Chu Tuyên Đế, Bắc Chu Vũ Đế, Bắc Ngụy, Bắc Tề, Bộ Binh (bộ), Bộ Hình, Bộ Lại, Bộ Lễ, Brunei, Can Chi, Cao Bưu, Cao Câu Ly, Cao Khai Đạo, Cao Quýnh, Công An, Kinh Châu, Cầu An Tế, Cửu Giang, Cựu Đường thư, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Chân Bình Vương, Chân Lạp, Chủ nghĩa duy tâm, Chi Giang, Chu Mãn Nguyệt, Chương Khâu, Danh sách vua Trung Quốc, Dương Đồng, Dương Châu, Dương Chiêu, ... Mở rộng chỉ mục (223 hơn) »

  2. Châu Á trung cổ
  3. Trung Quốc thế kỷ 6
  4. Trung Quốc thế kỷ 7

Anh Dương Vương

Anh Dương Vương (trị vì 590–618) là quốc vương thứ 26 của Cao Câu Ly.

Xem Nhà Tùy và Anh Dương Vương

Avesta

Bản dịch năm 1858 của Avesta Avesta là một tập hợp các bản kinh thánh thời Ba Tư cổ đại của Hoả giáo và được viết bằng tiếng Avesta.

Xem Nhà Tùy và Avesta

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Nhà Tùy và Đài Loan

Đại Vận Hà

Bản đồ Đại Vận Hà Đại Vận Hà, cũng được biết đến với cái tên Kinh Hàng Đại Vận Hà là kênh đào hay sông nhân tạo cổ đại trên thế giới.

Xem Nhà Tùy và Đại Vận Hà

Đạo đức kinh

Đạo Đức Kinh (tiếng Trung: 道德經; phát âm tiếng Trung) là quyển sách do triết gia Lão Tử viết ra vào khoảng năm 600 TCN.

Xem Nhà Tùy và Đạo đức kinh

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Xem Nhà Tùy và Đạo giáo

Đậu Kiến Đức

Đậu Kiến Đức (573 – 3/8/621) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại sự cai trị của Tùy Dạng Đế.

Xem Nhà Tùy và Đậu Kiến Đức

Đế quốc Sasanian

Nhà Sassanid, còn gọi là Sassanian, Sasanid, Sassanid, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay Tân Đế quốc Ba Tư, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của đạo Hồi. Đây là một trong hai đế quốc hùng mạnh nhất vùng Tây Á trong vòng 400 năm.

Xem Nhà Tùy và Đế quốc Sasanian

Đỗ Phục Uy

Đỗ Phục Uy Đỗ Phục Uy (杜伏威, 598?-624), sau khi quy phục triều Đường có tên là Lý Phục Uy (李伏威), là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại sự cai trị của Tùy Dạng Đế.

Xem Nhà Tùy và Đỗ Phục Uy

Đồng Quan

Đồng Quan (潼关), nằm ở phía đông của Quan Trung, phía bắc Tần Lĩnh, nam sông Vị và sông Lạc, đông của núi Hoa Sơn và giữa 3 tỉnh Sơn Tây, Thiểm Tây và Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Đồng Quan

Điền Trì

Điền Trì (滇池, bính âm: Dīan Chí) hay Côn Minh hồ (昆明湖, pinyin: Kūn Míng Hú) là tên gọi của một hồ nội địa lớn nằm ở phía tây nam thành phố Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Điền Trì

Đường Cao Tổ

Đường Cao Tổ (chữ Hán: 唐高祖, 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Đường Cao Tổ

Âm giai Trưởng tự nhiên

Âm giai Trưởng tự nhiên là âm giai gồm các bậc có đặc tính như sau.

Xem Nhà Tùy và Âm giai Trưởng tự nhiên

Âm Sơn

Âm sơn (tiếng Trung: 阴山, bính âm: Yin shan hay Yinshan) là tên gọi một dãy núi trong thảo nguyên hình thành nên ranh giới phía nam của miền đông sa mạc Gobi tại khu tự trị Nội Mông Cổ, cũng như phần phía bắc của tỉnh Hà Bắc.

Xem Nhà Tùy và Âm Sơn

Ban Cố

Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.

Xem Nhà Tùy và Ban Cố

Bách Tế

Bách Tế ((18 TCN – 660 SCN) là một vương quốc nằm tại tây nam bán đảo Triều Tiên. Đây là một trong Tam Quốc Triều Tiên, cùng với Cao Câu Ly (Goguryeo) và Tân La (Silla). Bách Tế do Ôn Tộ (Onjo) thành lập, ông là người con trai thứ ba của người sáng lập Cao Câu Ly là Chu Mông (Jumong) và Triệu Tây Nô (So Seo-no), tại thành Úy Lễ (Wiryeseong, nay ở phía nam Seoul).

Xem Nhà Tùy và Bách Tế

Bán đảo Triều Tiên

Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bán đảo Triều Tiên

Bình Nguyên Vương

Bình Nguyên Vương (trị vì 559—590) là quốc vương thứ 26 của Cao Câu Ly.

Xem Nhà Tùy và Bình Nguyên Vương

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem Nhà Tùy và Bình Nhưỡng

Bắc Chu

Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.

Xem Nhà Tùy và Bắc Chu

Bắc Chu Tĩnh Đế

Bắc Chu Tĩnh Đế (北周靜帝) (573–581), nguyên danh Vũ Văn Diễn (宇文衍), sau cải thành Vũ Văn Xiển (宇文闡), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bắc Chu Tĩnh Đế

Bắc Chu Tuyên Đế

Bắc Chu Tuyên Đế (chữ Hán: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là Vũ Văn Uân (宇文贇), tên tự Can Bá (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bắc Chu Tuyên Đế

Bắc Chu Vũ Đế

Chu Vũ Ðế (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bắc Chu Vũ Đế

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bắc Ngụy

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Bắc Tề

Bộ Binh (bộ)

Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.

Xem Nhà Tùy và Bộ Binh (bộ)

Bộ Hình

Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.

Xem Nhà Tùy và Bộ Hình

Bộ Lại

Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.

Xem Nhà Tùy và Bộ Lại

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Bộ Lễ

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.

Xem Nhà Tùy và Brunei

Can Chi

Can Chi, đôi khi gọi dài dòng là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác.

Xem Nhà Tùy và Can Chi

Cao Bưu

Cao Bưu (chữ Hán phồn thể: 高郵市), chữ Hán giản thể: 高郵市, tên cũ là Tần Bưu) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã Cao Bưu nằm ở đồng bằng Dương Tử, ở phía bắc của Khu kinh tế mở phát triển.

Xem Nhà Tùy và Cao Bưu

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Xem Nhà Tùy và Cao Câu Ly

Cao Khai Đạo

Cao Khai Đạo (? - 624), là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại sự cai trị của triều Tùy vào cuối thời gian trị vì của Tùy Dạng Đế.

Xem Nhà Tùy và Cao Khai Đạo

Cao Quýnh

Cao Quýnh (chữ Hán: 高熲, 541 - 607), hay Độc Cô Quýnh (獨孤熲) tên tự là Chiêu Huyền (昭玄), còn có tên khác là Mẫn, nguyên quán ở huyện Tự Vân, quận Bột Hải, là đại thần nhà Bắc Chu và nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Cao Quýnh

Công An, Kinh Châu

Công An (chữ Hán giản thể: 公安县, Hán Việt: Công An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Công An, Kinh Châu

Cầu An Tế

Cầu An Tế Cầu An Tế (hay cầu Triệu Châu, cầu Đại Thạch là một cây cầu đá hình vòm cung bắc qua sông Hào ở huyện Triệu, Thạch Gia Trang, Hà Bắc, Trung Quốc. Cầu được xếp là một trong bốn cây cầu cổ nổi tiếng nhất Trung Quốc (tứ đại cổ kiều), là di sản văn hóa trọng điểm quốc gia của Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Cầu An Tế

Cửu Giang

Cửu Giang là một địa cấp thị nằm bên bờ nam của sông Trường Giang ở tây bắc tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Cửu Giang

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Xem Nhà Tùy và Cựu Đường thư

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Nhà Tùy và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Chân Bình Vương

Chân Bình vương (眞平王 진평왕 Jinpyeong; sống: 565? - 632, trị vì: 579 -632), tên thật là Kim Bạch Tịnh (金白浄 김白淨), là vua thứ 26 của Tân La, một trong Tam Quốc (Triều Tiên).

Xem Nhà Tùy và Chân Bình Vương

Chân Lạp

Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.

Xem Nhà Tùy và Chân Lạp

Chủ nghĩa duy tâm

Chủ nghĩa duy tâm là trường phái triết học khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tâm thức và thuộc về tâm thức.

Xem Nhà Tùy và Chủ nghĩa duy tâm

Chi Giang

Chi Giang có thể là.

Xem Nhà Tùy và Chi Giang

Chu Mãn Nguyệt

Chu Mãn Nguyệt (chữ Hán: 朱滿月; 547 – 586), là một phi tần và là một trong bốn Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Chu Mãn Nguyệt

Chương Khâu

Chương Khâu (tiếng Trung: 章丘市; bính âm: Zhāngqīu Shì) là một thị xã của địa cấp thị (thành phố) Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Chương Khâu

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Nhà Tùy và Danh sách vua Trung Quốc

Dương Đồng

Dương Đồng (605–619), tên tự Nhân Cẩn (仁謹), là một hoàng đế triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Dương Đồng

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Xem Nhà Tùy và Dương Châu

Dương Chiêu

Dương Chiêu (584 - 606), tước vị lúc sống là Nguyên Đức Vương.

Xem Nhà Tùy và Dương Chiêu

Dương Dũng

Dương Dũng (28 tháng 10 năm 1913 - 6 tháng 1 năm 1983) là một vị tướng phục vụ trong Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Dương Dũng

Dương Hạo

Dương Hạo (586?-618), thường được biết đến theo tước hiệu Tần vương (秦王), là một trong những người xưng đế của triều Tùy vào những năm cuối của triều đại này.

Xem Nhà Tùy và Dương Hạo

Dương Huyền Cảm

Dương Huyền Cảm (chữ Hán: 楊玄感, bính âm: Yáng Xuángǎn; ?-613) là tướng nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Dương Huyền Cảm

Dương Lệ Hoa

Dương Lệ Hoa (chữ Hán: 楊麗華; 561 – 609) là một Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân, về sau là Lạc Bình công chúa (樂平公主) của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Dương Lệ Hoa

Dương Tố

Dương Tố (chữ Hán: 楊素; ? - 606) tên chữ là Xử Đạo (處道), người đất Hoa Âm, Hoằng Nông (nay thuộc tỉnh Thiểm Tây), là quyền thần triều Tùy, có công lớn mà cũng có tội lớn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Dương Tố

Dương Trung (Nam Bắc triều)

Dương Trung (507 – 568), tên lúc nhỏ là Nô Nô, tướng lĩnh nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, được con trai là Tùy Văn đế Dương Kiên truy tôn làm Hoàng đế, miếu hiệu Thái Tổ, thụy hiệu Vũ Nguyên hoàng đế.

Xem Nhà Tùy và Dương Trung (Nam Bắc triều)

Giao Chỉ

Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.

Xem Nhà Tùy và Giao Chỉ

Giác ngộ

Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.

Xem Nhà Tùy và Giác ngộ

Hành lang Hà Tây

Hành lang Hà Tây hay hành lang Cam Túc (âm Hán Việt:Hà Tây tẩu lang) đề cập tới tuyến đường lịch sử tại tỉnh Cam Túc ở Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hành lang Hà Tây

Hán Bình Đế

Hán Bình Đế (chữ Hán: 漢平帝; 9 TCN – 5), tên thật là Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn, là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hán Bình Đế

Hán Khẩu

Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.

Xem Nhà Tùy và Hán Khẩu

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hán Linh Đế

Hán Thủy

Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).

Xem Nhà Tùy và Hán Thủy

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Xem Nhà Tùy và Hán thư

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hán Vũ Đế

Hãn quốc Đột Quyết

Đột Quyết (突厥, Göktürk) là tên một liên minh các dân tộc du mục thuộc các dân tộc Turk ở khu vực dãy núi Altai và cũng là tên gọi một hãn quốc hùng mạnh ở Trung Á trong giai đoạn từ thế kỷ 6 tới thế kỷ 7.

Xem Nhà Tùy và Hãn quốc Đột Quyết

Hậu Lý Nam Đế

Hậu Lý Nam Đế (chữ Hán: 後李南帝; trị vì: 571-602) là vua nhà Tiền Lý trong lịch sử Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Hậu Lý Nam Đế

Hậu Lương (Nam triều)

Hậu Lương là chính quyền do Tiêu Sát kiến lập trong thời kỳ Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hậu Lương (Nam triều)

Hỏa giáo

Biểu tương của linh hồn trong Hỏa giáo Hỏa giáo còn được gọi là Hiên giáo, Hỏa hiên giáo, Hỏa yêu giáo hay Bái hỏa giáo là tôn giáo do nhà tiên tri Zoroaster (Zarathushtra) sáng lập vào khoảng cuối thế kỷ 7 TCN tại miền Đông Đế quốc Ba Tư cổ đại.

Xem Nhà Tùy và Hỏa giáo

Hoa

Ráy Hoa hay bông là một chồi rút ngắn mang những lá biến thái làm chức năng sinh sản của cây.

Xem Nhà Tùy và Hoa

Hoa Bắc

Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Hoa Bắc

Hoài An

Hoài An, trước năm 2001 được gọi là Hoài Âm là một thành phố cấp địa khu ở miền bắc tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Hoài An

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Xem Nhà Tùy và Hoài Hà

Huỳnh Dương

Huỳnh Dương (荥阳市) Hán Việt: Huỳnh Dương thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã này có diện tích 955 km2, dân số 621.800 người.

Xem Nhà Tùy và Huỳnh Dương

Hưng Hải

Hưng Hải (兴海县) là một huyện thuộc châu tự trị Hải Nam, tỉnh Thanh Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Hưng Hải

Khúc Tĩnh

Khúc Tĩnh (曲靖市) là một địa cấp thị tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Khúc Tĩnh

Khả hãn

Khả hãn (chữ Mogol cổ: хаан), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc.

Xem Nhà Tùy và Khả hãn

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Xem Nhà Tùy và Khiết Đan

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Kinh Dịch

Kumul

Địa khu Hami hay Kumul (âm Hán Việt: Cáp Mật, chữ Hán giản thể: 哈密地区) là một địa khu thuộc Khu tự trị dân tộc Duy-ngô-nhĩ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Kumul

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Xem Nhà Tùy và Lâm Ấp

Lâm Sĩ Hoằng

Lâm Sĩ Hoằng (? - 622) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại sự cai trị của triều Tùy vào cuối thời gian trị vì của Tùy Dạng Đế.

Xem Nhà Tùy và Lâm Sĩ Hoằng

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Nhà Tùy và Lạc Dương

Lạc Thủy

Lạc Thủy là một huyện trung du ở phía Đông Nam tỉnh Hòa Bình, Việt Nam Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Lạc Thủy

Lục bộ

Lục bộ hay sáu bộ là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan chức năng cao cấp trong tổ chức triều đình quân chủ Á Đông.

Xem Nhà Tùy và Lục bộ

Lục Chiếu

Lục Chiếu khởi đầu từ thế kỷ thứ 7 tại khu vực Nhĩ Hải, Vân Nam ngày nay từ 6 bộ lạc lớn, xưng là "Lục Chiếu".

Xem Nhà Tùy và Lục Chiếu

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Lục khanh

Lịch sử Triều Tiên

Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.

Xem Nhà Tùy và Lịch sử Triều Tiên

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Nhà Tùy và Lịch sử Trung Quốc

Lý Đức Lâm

Lý Đức Lâm (chữ Hán: 李德林; bính âm: Li Delin) (531 – 591), tự Công Phụ, thụy là Văn, người An Bình, Bác Lăng (nay thuộc huyện Ích Đô, tỉnh Sơn Đông), là nhà sử học kiêm quan lại cuối thời Bắc triều, đầu thời Tùy, là cha của sử gia Lý Bách Dược.

Xem Nhà Tùy và Lý Đức Lâm

Lý Mật (Tùy)

Lý Mật (582 – 619), biểu tự Huyền Thúy (玄邃), lại có tự Pháp Chủ (法主), hóa danh Lưu Trí Viễn (劉智遠), là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại sự cai trị của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Lý Mật (Tùy)

Lý Quỹ

Lý Quỹ (? - 619), tên tự Xử Tắc (處則), là hoàng đế của nước Lương thời Tùy mạt Đường sơ.

Xem Nhà Tùy và Lý Quỹ

Lý Tử Thông

Lý Tử Thông (? - 622) là một thủ lĩnh nổi dậy sau khi Tùy Dạng Đế bị Vũ Văn Hóa Cập sát hại năm 618.

Xem Nhà Tùy và Lý Tử Thông

Liêu Đông

Liêu Đông quận (遼東郡) cùng bán đảo Triều Tiên Liêu Đông dùng để chỉ khu vực ở phía đông của Liêu Hà, nay thuộc vùng phía đông và phía nam của tỉnh Liêu Ninh cùng khu vực phía đông nam của tỉnh Cát Lâm.

Xem Nhà Tùy và Liêu Đông

Liêu Hà

300px Sông Liêu (giản thể: 辽河; phồn thể: 遼河; bính âm: Liáo hé; phiên âm Hán-Việt: Liêu Hà) là một dòng sông lớn ở miền nam Mãn Châu.

Xem Nhà Tùy và Liêu Hà

Liêu Tây

Liêu Tây có thể đề cập tới.

Xem Nhà Tùy và Liêu Tây

Lưu Phương

Lưu Phương (chữ Hán: 劉方, ? – 605) là người huyện Trường An quận Kinh Triệu, tướng lĩnh thời Bắc Chu và Tùy, nổi bật với việc chỉ huy quân đội Tùy xâm lược Vạn Xuân và Lâm Ấp ở Đông Nam Á.

Xem Nhà Tùy và Lưu Phương

Lưu Vũ Chu

Lưu Vũ Chu (? - 622?) là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại quyền cai trị của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Lưu Vũ Chu

Lương Sư Đô

Lương Sư Đô (? - 3 tháng 6, 628) là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại triều đình Tùy vào cuối thời gian trị vì của Tùy Dạng Đế.

Xem Nhà Tùy và Lương Sư Đô

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Lương Vũ Đế

Mộ Dung Hối

Mộ Dung Hối (chữ Hán: 慕容廆, bính âm Mùróng Guī, 269 — 333, tên tự Dịch Lặc Côi (弈洛瓌), quê ở Cức Thành, Xương Lê là thủ lĩnh thuộc bộ tộc của người Tiên Ti dưới thời nhà Tấn, thủy tổ của nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Mộ Dung Hối

Mộ Dung Phục Doãn

Mộ Dung Phục Doãn (597–635), hiệu là Bồ Tát Bát khả hãn (步薩鉢可汗), là một quân chủ của nước Thổ Dục Hồn.

Xem Nhà Tùy và Mộ Dung Phục Doãn

Mộ Dung Thổ Dục Hồn

Mộ Dung Thổ Dục Hồn (246-317) là người kiến lập nên nước Thổ Dục Hồn, là thủy tổ của những người cai trị Thổ Dục Hồn sau này.

Xem Nhà Tùy và Mộ Dung Thổ Dục Hồn

Mộ Dung Thiệp Quy

Mộ Dung Thiệp Quy (?- 12/283) là một tù trưởng Mộ Dung bộ Tiên Ti.

Xem Nhà Tùy và Mộ Dung Thiệp Quy

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Xem Nhà Tùy và Nam Chiếu

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Nam Kinh

Nam Lĩnh

Vị trí hệ thống dãy núi Ngũ Lĩnh trên bản đồ Nam Lĩnh (chữ Hán giản thể: 南岭, chữ Hán phồn thể: 南嶺), còn gọi là Ngũ Lĩnh (tiếng Hán: 五岭) là tên loạt dãy núi ở vùng ranh giới các tỉnh Hồ Nam, Giang Tây, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc, ngăn cách vùng Lưỡng Quảng với phần lãnh thổ phía bắc của vùng Giang Nam.

Xem Nhà Tùy và Nam Lĩnh

Nam Trung

Nam Trung có thể là.

Xem Nhà Tùy và Nam Trung

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Nhà Tùy và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Nội Mông

Ngũ cốc

Ngũ cốc là lễ vật cung hiến Táo quân, vị thần cai quản việc bếp núc, và các vị thần theo truyền thống. Ngũ cốc (tiếng Trung Quốc: t 穀, s 谷, p Wǔ Gǔ), ban đầu, trong thời kỳ Trung Quốc cổ đại, là tên gọi chung để chỉ năm loại thực vật với hạt có thể ăn được, sau này là cụm từ hay được dùng để gọi chung cho các loại cây lương thực hay sản phẩm chính thu được từ chúng.

Xem Nhà Tùy và Ngũ cốc

Ngũ cung (âm giai)

Play. Âm giai ngũ cung hay còn gọi là pentatonic là một âm giai với 5 nốt nhạc trong mỗi quãng tám khác với âm giai thất cung (heptatonic) gồm 7 nốt chẳng hạn như âm giai thứ và âm giai trưởng.

Xem Nhà Tùy và Ngũ cung (âm giai)

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Nhà Tùy và Ngũ Hồ thập lục quốc

Ngũ Nguyên

Ngũ Nguyên, là một huyện của địa cấp thị Bayan Nur (Ba Ngạn Náo Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Ngũ Nguyên

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Ngô (nước)

Ngô Phù Sai

Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Ngô Phù Sai

Ngụy Trưng

Ngụy Trưng (580 - 11 tháng 2 năm 643), biểu tự Huyền Thành (玄成), là một nhà chính trị và sử học thời đầu thời nhà Đường.

Xem Nhà Tùy và Ngụy Trưng

Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Ngõa Cương quân

Đậu Kiến Đức Ngõa Cương quân là một trong các đội quân khởi nghĩa vào những năm cuối cùng của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Ngõa Cương quân

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Xem Nhà Tùy và Ngoại thích

Ngu Thế Nam

Ngu Thế Nam (năm 558 - ngày 11 tháng 7 năm 638), tên chữ Bá Thi, là nhân vật chính trị nhà Đường, văn học gia, thi nhân, nhà thư pháp.

Xem Nhà Tùy và Ngu Thế Nam

Nguyên Lạc Thượng

Nguyên Lạc Thượng (chữ Hán: 元樂尚; 565 - ?) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Nguyên Lạc Thượng

Nguyên Thủy Thiên Tôn

Nguyên Thủy Thiên Tôn Nguyên Thủy Thiên Tôn hay Nguyên Thỉ Thiên Tôn (chữ Hán 元始天尊) là Thượng đế trong Đạo giáo Trung Quốc, đứng thứ nhất trong Tam Thanh với ngôi vị Ngọc Thanh.

Xem Nhà Tùy và Nguyên Thủy Thiên Tôn

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Nhà Tùy và Nhà Đường

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Xem Nhà Tùy và Nhà Lương

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Nhà Tấn

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Nhà Tùy và Nhà Tống

Nhà Trần (Trung Quốc)

Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.

Xem Nhà Tùy và Nhà Trần (Trung Quốc)

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Nhà Tùy và Nhật Bản

Nhật Nam

Nhật Nam (chữ Hán: 日南) là một địa danh cũ của Việt Nam thời Bắc thuộc mà nhà Hán lập nên để cai quản Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Nhật Nam

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Nhà Tùy và Nho giáo

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.

Xem Nhà Tùy và Nhu Nhiên

Nhược Khương

Nhược Khương (trong lịch sử từng được gọi là Charkliq, Chaqiliq, hay Qakilik) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Mông Cổ Bayin'gholin, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc..

Xem Nhà Tùy và Nhược Khương

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Xem Nhà Tùy và Niên hiệu

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Nhà Tùy và Phật giáo

Phụ Công Thạch

Phụ Công Thạch (? - 624) là một thủ lĩnh nổi dậy vào thời Tùy mạt Đường sơ.

Xem Nhà Tùy và Phụ Công Thạch

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Xem Nhà Tùy và Quan Trung

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Quảng Châu (thành phố)

Quần đảo Nansei

Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.

Xem Nhà Tùy và Quần đảo Nansei

Quốc tử giám

Quốc tử giám là cơ quan đào tạo giáo dục cấp trung ương tại các nước Á Đông thời phong kiến Nho giáo.

Xem Nhà Tùy và Quốc tử giám

Quy Từ

Lòng chảo Tarim vào thế kỷ 3, Quy Từ được biểu thị với tên Kuqa (màu cam) Tượng bán thân của Bồ Tát đến từ Quy Từ, thế kỷ 6-7. Bảo tàng Guimet. Khố Xa (tiếng Duy Ngô Nhĩ (كۇچار)); hay Khuất Chi (屈支), Khuất Tì (屈茨) hay Quy Từ/Khâu Từ; tiếng Phạn: Kucina, phiên âm tiếng Tạng tiêu chuẩn: Kutsahiyui là một vương quốc Phật giáo nằm trên tuyến nhánh của Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía bắc của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim và phía nam sông Muzat.

Xem Nhà Tùy và Quy Từ

Sào Nguyên Phương

Sào Nguyên Phương (chữ Hán: 巢元方), không rõ về năm sinh và mất cũng như tịch quán của Sào Nguyên Phương, chỉ biết ông là danh y đời nhà Tùy.

Xem Nhà Tùy và Sào Nguyên Phương

Sông Vị

Sông Vị hay Vị Hà là một con sông ở tây trung bộ Trung Quốc, chi lưu lớn nhất của Hoàng Hà.

Xem Nhà Tùy và Sông Vị

Sơ Lặc

Sơ Lặc là một huyện của địa khu Kashgar, khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Sơ Lặc

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Sơn Đông

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tam công

Tam công (chữ Hán: 三公) dùng để chỉ ba chức quan cao cấp nhất trong triều đình phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Tam công

Tam giai giáo

Tam giai giáo (zh. sānjiē-jiào 三階教, ja. sankaikyō), là "Giáo lý dành cho ba loại căn cơ", là một phong trào Phật giáo Trung Quốc được khởi dẫn bởi Tín Hành (chữ Hán: 信行, 540-594).

Xem Nhà Tùy và Tam giai giáo

Tam Hiệp

trái nhỏ Tam Hiệp (tiếng Trung: 三峡, với nghĩa tam là 3, hiệp/hạp là khe, hẻm núi) bao gồm 3 khe sông là: Cù Đường hiệp (瞿塘峡), Vu hiệp (巫峡), Tây Lăng hiệp (西陵峡).

Xem Nhà Tùy và Tam Hiệp

Tam luận tông

Tam luận tông (zh. sānlùn-zōng 三論宗, ja. sanron-shū, ko. samnon chong), là một tông phái Đại thừa của Phật giáo Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tam luận tông

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Nhà Tùy và Tào Ngụy

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Tân Cương

Tân La

Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á.

Xem Nhà Tùy và Tân La

Tây Lương Hiếu Tĩnh đế

Tiêu Tông hay Tây Lương Hiếu Tĩnh Đế (西梁孝靖帝), tên tự Ôn Văn (溫文), là hoàng đế cuối cùng của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tây Lương Hiếu Tĩnh đế

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Xem Nhà Tùy và Tây Ngụy

Tô Uy

Tô Uy(chữ Hán: 蘇威, 542 - 623), tên chữ là Vô Uý (無畏), nguyên quán ở huyện Vũ Công, quận Kinh Triệu, là đại thần dưới thời Bắc Chu, nhà Tuỳ và nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tô Uy

Tùy Cung Đế

Tùy Cung Đế (chữ Hán: 隋恭帝; 605 – 14 tháng 9 năm 619), tên húy là Dương Hựu, là hoàng đế thứ ba của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Tùy Cung Đế

Tùy Dạng Đế

Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tùy Dạng Đế

Tùy mạt Đường sơ

Tùy Dạng Đế, do họa sĩ thời Đường Diêm Lập Bản họa (khoảng 600–673) Chân dung Đường Cao Tổ Tùy mạt Đường sơ (隋末唐初) đề cập đến một giai đoạn mà trong đó triều đại Tùy tan rã thành một số quốc gia đoản mệnh, trong đó một số quân chủ nguyên là quan lại và tướng lĩnh của triều Tùy, và một số quân chủ là các thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân, sau đó các quốc gia này dần bị triều Đường thôn tính.

Xem Nhà Tùy và Tùy mạt Đường sơ

Tùy thư

Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.

Xem Nhà Tùy và Tùy thư

Tùy Văn Đế

Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tùy Văn Đế

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Xem Nhà Tùy và Tần Thủy Hoàng

Tết Nguyên tiêu

Hội hoa đăng tại Thạch Gia Trang Tết Nguyên Tiêu (Rằm Tháng Giêng) là ngày lễ hội cổ truyền tại Trung Quốc và là tết Thượng Nguyên tại Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Tết Nguyên tiêu

Tết Trung Quốc

Tết Nguyên Đán của Trung Hoa là ngày Tết quan trọng nhất của người Trung Hoa, được tính theo âm lịch.

Xem Nhà Tùy và Tết Trung Quốc

Tứ (huyện)

Tứ (chữ Hán giản thể: 泗县, âm Hán Việt: Tứ huyện) là một huyện của địa cấp thị Tú Châu Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Tứ (huyện)

Tứ Thủy

Tứ Thủy (tiếng Trung: 泗水县, Hán Việt: Tứ Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tế Ninh (济宁市), tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tứ Thủy

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Tứ Xuyên

Tử hình

Tử hình, là việc hành quyết một người theo một quy trình luật pháp như một sự trừng phạt cho một hành động tội phạm.

Xem Nhà Tùy và Tử hình

Thanh Hải (hồ)

Hồ Thanh Hải (tiếng Trung: 青海湖, bính âm: Qīnghăi hú) hay hồ Koko Nor (từ tên gọi trong tiếng Mông Cổ) là hồ lớn nhất Trung Quốc và còn là hồ nước mặn lớn thứ hai thế giới sau Hồ Muối Lớn ở Mỹ.

Xem Nhà Tùy và Thanh Hải (hồ)

Thanh Hải (Trung Quốc)

Thanh Hải, là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thanh Hải (Trung Quốc)

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Xem Nhà Tùy và Thành Đô

Thái Hành Sơn

Thái Hành Sơn Thái Hành Sơn hay Thái Hàng Sơn (tiếng Trung: 太行山, bính âm: Tàiháng Shān) là một dãy núi chạy từ cạnh phía Đông của cao nguyên Hoàng Thổ (黃土高原) ở các tỉnh Hà Nam, Sơn Tây và Hà Bắc của Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thái Hành Sơn

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái thú

Thái thú (chữ Hán: 太守) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc, đứng đầu đơn vị hành chính "quận".

Xem Nhà Tùy và Thái thú

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Xem Nhà Tùy và Thái thượng hoàng

Thánh Đức Thái tử

, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh).

Xem Nhà Tùy và Thánh Đức Thái tử

Thả Mạt

Thả Mạt, là một huyện của Châu tự trị dân tộc Mông Cổ Bayin'gholin, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thả Mạt

Thọ (huyện)

Thọ (tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2986 km2, dân số năm 2002 là 1,28 triệu người. Về mặt hành chính, huyện Thọ được chia thành 17 trấn, 7 hương và 1 hương dân tộc.

Xem Nhà Tùy và Thọ (huyện)

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thụy hiệu

Thổ Dục Hồn

Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.

Xem Nhà Tùy và Thổ Dục Hồn

Thổ Phồn

Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.

Xem Nhà Tùy và Thổ Phồn

Thiên hạ

Thiên Hạ theo cách nhìn của người Trung Quốc Thiên hạ (tiếng Trung: 天下; pinyin: tiān xià) là cụm từ trong tiếng Trung và là một khái niệm văn hóa của Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thiên hạ

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Xem Nhà Tùy và Thiên hoàng Suiko

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thiên Tân

Thiên tử

Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.

Xem Nhà Tùy và Thiên tử

Thiên Thai tông

Thiên Thai tông (zh. tiāntāi-zōng 天台宗, ja. tendai-shū) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập.

Xem Nhà Tùy và Thiên Thai tông

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thiền tông

Thiểm (huyện)

Thiểm là một huyện thuộc địa cấp thị Tam Môn Hiệp, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thiểm (huyện)

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Thiện nhượng

Thiện Thiện

Lòng chảo Tarim vào thế kỷ 3, Thiện Thiên được biểu thị với tên "Shanshan" mảnh lụa Lâu Lan Thiện Thiện (Piqan) là một vương quốc từng tồn tại khoảng từ năm 200 TCN-1000 ở cực đông bắc của sa mạc Taklamakan.

Xem Nhà Tùy và Thiện Thiện

Thuần Càn

Đồ hình quẻ Thuần Càn Quẻ Thuần Càn còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số một trong Kinh Dịch.

Xem Nhà Tùy và Thuần Càn

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Xem Nhà Tùy và Tiên Ti

Tiêu Tiển

Tiêu Tiển (583–621) là một hậu duệ của hoàng tộc triều Lương.

Xem Nhà Tùy và Tiêu Tiển

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Xem Nhà Tùy và Tiếng Trung Quốc

Tiết Cử

Tiết Cử (? - 618), là hoàng đế của nước Tần thời Tùy mạt Đường sơ.

Xem Nhà Tùy và Tiết Cử

Tiền Đường

Sông Tiền Đường hay Tiền Đường giang (钱塘江, Qiántáng Jiāng), tên cổ là Chiết Giang (江), Khúc Giang (曲江) hay Chi Giang (之江), là dòng sông lớn nhất của tỉnh Chiết Giang, chảy ra vịnh Hàng Châu.

Xem Nhà Tùy và Tiền Đường

Tiển phu nhân

Tiển phu nhân (chữ Hán: 洗夫人, ? - 601), người quận Cao Lương, dân tộc Lý, là nữ thủ lĩnh vùng Lĩnh Nam cuối đời Nam Bắc triều, đầu đời Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tiển phu nhân

Trạch Nhượng

Trạch Nhượng (? - 14 tháng 12 năm 617) là một thủ lĩnh khởi nông dân vào thời Tùy mạt.

Xem Nhà Tùy và Trạch Nhượng

Trần Nguyệt Nghi

Trần Nguyệt Nghi (chữ Hán: 陳月儀; 565-650) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Trần Nguyệt Nghi

Trần Thúc Bảo

Trần Thúc Bảo (553–604, trị vì 582–589), thường được biết đến trong sử sách là Trần Hậu Chủ (陳後主), thụy hiệu Trường Thành Dương công (長城煬公), tên tự Nguyên Tú (元秀), tiểu tự Hoàng Nô (黃奴), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Trần Thúc Bảo

Trần Tuyên Đế

Trần Tuyên Đế (chữ Hán: 陳宣帝, 530–582), tên húy là Trần Húc, hay Trần Đàm Húc (陳曇頊), tên tự Thiệu Thế (紹世), tiểu tự Sư Lợi (師利), là một hoàng đế của triều Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Trần Tuyên Đế

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Triều đại Trung Quốc

Triệu (huyện)

Triệu (chữ Hán giản thể: 赵县, pinyin: Zhào Xiàn, âm Hán Việt: Triệu huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Triệu (huyện)

Trung Á

Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.

Xem Nhà Tùy và Trung Á

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Trường An

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Nhà Tùy và Trường Giang

Trương Dịch

Trương Dịch (張掖) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Trương Dịch

Tuấn (huyện)

Tuấn là một huyện thuộc địa cấp thị Hạc Bích, tỉnh Hà Nam,Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tuấn (huyện)

Tư Mã Tiêu Nan

Tư Mã Tiêu Nan (chữ Hán: 司马消难, ? – ?), tên tự là Đạo Dung, người huyện Ôn, quận Hà Nội, là quan viên các nước Bắc Tề, Bắc Chu của Bắc triều, nước Trần của Nam triều trong giai đoạn cuối đời Nam Bắc triều (đôi khi được gọi là Hậu Tam Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Tư Mã Tiêu Nan

Uất Trì Huýnh

Uất Trì Huýnh (tiếng Trung: 尉遲迥) (?- 580), tự Bạc Cư La (薄居羅), cháu ngoại Vũ Văn Thái, là một tướng của các quốc gia do bộ lạc Tiên Ti lập ra là Tây Ngụy và Bắc Chu.

Xem Nhà Tùy và Uất Trì Huýnh

Uất Trì Sí Phồn

Uất Trì Sí Phồn (chữ Hán: 尉遲熾繁) hay Uất Trì Phồn Sí (chữ Hán: 尉遲繁熾) (566–595) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Uất Trì Sí Phồn

Uy Đức Vương

Uy Đức Vương (525–598, trị vì 554–598) là quốc vương thứ 27 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Xem Nhà Tùy và Uy Đức Vương

Uzbekistan

Uzbekistan (phiên âm tiếng Việt: U-dơ-bê-ki-xtan), tên chính thức Cộng hòa Uzbekistan (tiếng Uzbek: O‘zbekiston Respublikasi), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của Liên bang Xô viết.

Xem Nhà Tùy và Uzbekistan

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Vân Nam

Vũ Văn Hóa Cập

Vũ Văn Hóa Cập (? - 619) là một tướng lĩnh của triều Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Vũ Văn Hóa Cập

Vũ Văn Thuật

Vũ Văn Thuật (? - 616), tên tự Bá Thông (伯通), là một quan lại và tướng lĩnh của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Vũ Văn Thuật

Vô vi (Đạo giáo)

Vô vi là tư tưởng của triết gia Lão T.

Xem Nhà Tùy và Vô vi (Đạo giáo)

Vạn Lý Trường Thành

Vạn Lý Trường Thành (chữ Hán giản thể: 万里长城; phồn thể: 萬里長城; Bính âm: Wànlĭ Chángchéng; Tiếng Anh: Great Wall of China; có nghĩa là "Thành dài vạn lý") là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Đế quốc Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc du mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.

Xem Nhà Tùy và Vạn Lý Trường Thành

Vạn Xuân

Bản đồ lãnh thổ nước Vạn Xuân thời Tiền Lý Vạn Xuân (萬春) là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập ngắn ngủi thoát khỏi chính quyền trung ương Trung Hoa, dưới thời nhà Tiền Lý và Triệu Việt Vương.

Xem Nhà Tùy và Vạn Xuân

Vệ Hà

Vệ Hà (chữ Hán: 衞瑕; trị vì: 632 TCN-631 TCN), tên thật là Cơ Hà (姬瑕), là vị vua thứ 23 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Vệ Hà

Vi Hiếu Khoan

Vi Thúc Dụ (chữ Hán: 韦叔裕, 509 – 580), tên tự là Hiếu Khoan (孝宽), người huyện Đỗ Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Vi Hiếu Khoan

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Xem Nhà Tùy và Việt Nam sử lược

Vu Điền

Vu Điền (chữ Hán: 于阗王国) là một vương quốc Tây Vực Phật giáo nằm trên nhánh Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía nam của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim.

Xem Nhà Tùy và Vu Điền

Vương Bột

Chân dung Vương Bột Vương Bột (王勃) (650–676), tự Tử An, người Long Môn, Giáng Châu (ngày nay là Hà Tân, Sơn Tây) thời nhà Đường.

Xem Nhà Tùy và Vương Bột

Vương Nghị

Vương Nghị có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Nhà Tùy và Vương Nghị

Vương quốc Đại Lý

Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.

Xem Nhà Tùy và Vương quốc Đại Lý

Vương quốc Bột Hải

Bột Hải (tiếng Triều Tiên: 발해, Palhae/Balhae, tiếng Trung: 渤海, tiếng Nga: Пархэ, Бохай) là một vương quốc hình cánh dơi tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (Tae Choyŏng) từ sau khi Nhà nước Cao Câu Ly sụp đổ.

Xem Nhà Tùy và Vương quốc Bột Hải

Vương Thế Sung

Vương Thế Sung (? - 621), tên tự Hành Mãn (行滿), là một tướng lĩnh của triều Tùy.

Xem Nhà Tùy và Vương Thế Sung

Xích Thổ

Bản đồ tuyến đường xuyên bán đảo Xích Thổ (tiếng Mã Lai: Tanah Merah), là một vương quốc cổ đại được nói đến trong sách sử Trung Hoa.

Xem Nhà Tùy và Xích Thổ

Y Ngô

Y Ngô hay Ara Türük là một huyện của địa khu Hami, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Y Ngô

Yên Kỳ (nước)

Yên Kì (Wade-Giles Yen-ch’i; tiếng Phạn अग्निदेस Agnideśa), hay Karasahr (cũng viết là Karashahr, nghĩa là 'thành phố đen' trong tiếng Uyghur), trước đây còn gọi là A Kì Ni (阿耆尼) hay Ô Di (乌夷), là một quốc gia cổ trên Con đường tơ lụa và nay là thủ phủ của Huyện tự trị dân tộc Hồi Yên Kỳ, Tân Cương tại địa khu Bayin'gholin ở Tân Cương, tây bắc Trung Quốc.

Xem Nhà Tùy và Yên Kỳ (nước)

Zoroaster

Zarathustra (tiếng Avesta: Zaraθuštra IPA:, hay Zoroaster, sinh trong khoảng thế kỷ 18 đến thế kỷ 6 TCN), cũng có tài liệu ghi chép rằng ông sinh vào năm 628 và mất năm 511 TCN.

Xem Nhà Tùy và Zoroaster

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 10 tháng 2

11 tháng 4

Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).

Xem Nhà Tùy và 11 tháng 4

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 12 tháng 6

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 13 tháng 8

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 18 tháng 12

2

Năm 2 là một năm trong lịch Julius.w.

Xem Nhà Tùy và 2

21 tháng 8

Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 21 tháng 8

210 TCN

Năm 210 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 210 TCN

22 tháng 6

Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 22 tháng 6

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 23 tháng 5

329

Năm 329 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 329

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 4 tháng 3

486 TCN

486 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Nhà Tùy và 486 TCN

577

Năm 577 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 577

580

Năm 580 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 580

581

Năm 581 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 581

582

Năm 582 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 582

583

Năm 583 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 583

587

Năm 587 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 587

589

Năm 589 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 589

590

Năm 590 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 590

596

Năm 596 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 596

597

Năm 597 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 597

598

Năm 598 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 598

600

Năm 600 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 600

601

Năm 601 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 601

602

Năm 602 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 602

604

Năm 604 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 604

605

Năm 605 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 605

608

Năm 608 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 608

609

Năm 609 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 609

611

Năm 611 trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 611

612

Năm 612 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 612

613

Năm 613 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 613

614

Năm 614 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 614

616

Năm 616 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 616

617

Năm 617 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 617

618

Năm 618 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 618

619

Năm 619 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 619

663

Năm 663 là một năm trong lịch Julius.

Xem Nhà Tùy và 663

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nhà Tùy và 8 tháng 6

Xem thêm

Châu Á trung cổ

Trung Quốc thế kỷ 6

Trung Quốc thế kỷ 7

Còn được gọi là Danh sách hoàng đế nhà Tùy, Nhà Tuỳ, Thế phả quân chủ triều Tùy, Triều Tùy, Tuỳ, Tùy, Đời Tuỳ, Đời Tùy.

, Dương Dũng, Dương Hạo, Dương Huyền Cảm, Dương Lệ Hoa, Dương Tố, Dương Trung (Nam Bắc triều), Giao Chỉ, Giác ngộ, Hành lang Hà Tây, Hán Bình Đế, Hán Khẩu, Hán Linh Đế, Hán Thủy, Hán thư, Hán Vũ Đế, Hãn quốc Đột Quyết, Hậu Lý Nam Đế, Hậu Lương (Nam triều), Hỏa giáo, Hoa, Hoa Bắc, Hoài An, Hoài Hà, Huỳnh Dương, Hưng Hải, Khúc Tĩnh, Khả hãn, Khiết Đan, Kinh Dịch, Kumul, Lâm Ấp, Lâm Sĩ Hoằng, Lạc Dương, Lạc Thủy, Lục bộ, Lục Chiếu, Lục khanh, Lịch sử Triều Tiên, Lịch sử Trung Quốc, Lý Đức Lâm, Lý Mật (Tùy), Lý Quỹ, Lý Tử Thông, Liêu Đông, Liêu Hà, Liêu Tây, Lưu Phương, Lưu Vũ Chu, Lương Sư Đô, Lương Vũ Đế, Mộ Dung Hối, Mộ Dung Phục Doãn, Mộ Dung Thổ Dục Hồn, Mộ Dung Thiệp Quy, Nam Chiếu, Nam Kinh, Nam Lĩnh, Nam Trung, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nội Mông, Ngũ cốc, Ngũ cung (âm giai), Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngũ Nguyên, Ngô (nước), Ngô Phù Sai, Ngụy Trưng, Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Ngõa Cương quân, Ngoại thích, Ngu Thế Nam, Nguyên Lạc Thượng, Nguyên Thủy Thiên Tôn, Nhà Đường, Nhà Lương, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Trần (Trung Quốc), Nhật Bản, Nhật Nam, Nho giáo, Nhu Nhiên, Nhược Khương, Niên hiệu, Phật giáo, Phụ Công Thạch, Quan Trung, Quảng Châu (thành phố), Quần đảo Nansei, Quốc tử giám, Quy Từ, Sào Nguyên Phương, Sông Vị, Sơ Lặc, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam công, Tam giai giáo, Tam Hiệp, Tam luận tông, Tào Ngụy, Tân Cương, Tân La, Tây Lương Hiếu Tĩnh đế, Tây Ngụy, Tô Uy, Tùy Cung Đế, Tùy Dạng Đế, Tùy mạt Đường sơ, Tùy thư, Tùy Văn Đế, Tần Thủy Hoàng, Tết Nguyên tiêu, Tết Trung Quốc, Tứ (huyện), Tứ Thủy, Tứ Xuyên, Tử hình, Thanh Hải (hồ), Thanh Hải (Trung Quốc), Thành Đô, Thái Hành Sơn, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thái thú, Thái thượng hoàng, Thánh Đức Thái tử, Thả Mạt, Thọ (huyện), Thụy hiệu, Thổ Dục Hồn, Thổ Phồn, Thiên hạ, Thiên hoàng Suiko, Thiên Tân, Thiên tử, Thiên Thai tông, Thiền tông, Thiểm (huyện), Thiện nhượng, Thiện Thiện, Thuần Càn, Tiên Ti, Tiêu Tiển, Tiếng Trung Quốc, Tiết Cử, Tiền Đường, Tiển phu nhân, Trạch Nhượng, Trần Nguyệt Nghi, Trần Thúc Bảo, Trần Tuyên Đế, Triều đại Trung Quốc, Triệu (huyện), Trung Á, Trường An, Trường Giang, Trương Dịch, Tuấn (huyện), Tư Mã Tiêu Nan, Uất Trì Huýnh, Uất Trì Sí Phồn, Uy Đức Vương, Uzbekistan, Vân Nam, Vũ Văn Hóa Cập, Vũ Văn Thuật, Vô vi (Đạo giáo), Vạn Lý Trường Thành, Vạn Xuân, Vệ Hà, Vi Hiếu Khoan, Việt Nam sử lược, Vu Điền, Vương Bột, Vương Nghị, Vương quốc Đại Lý, Vương quốc Bột Hải, Vương Thế Sung, Xích Thổ, Y Ngô, Yên Kỳ (nước), Zoroaster, 10 tháng 2, 11 tháng 4, 12 tháng 6, 13 tháng 8, 18 tháng 12, 2, 21 tháng 8, 210 TCN, 22 tháng 6, 23 tháng 5, 329, 4 tháng 3, 486 TCN, 577, 580, 581, 582, 583, 587, 589, 590, 596, 597, 598, 600, 601, 602, 604, 605, 608, 609, 611, 612, 613, 614, 616, 617, 618, 619, 663, 8 tháng 6.