Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Nhà Triều Tiên và Thế tử tần

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Nhà Triều Tiên và Thế tử tần

Nhà Triều Tiên vs. Thế tử tần

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ. Thế tử tần (chữ Hán: 世子嬪; Hangul: 세자빈), đầy đủ là Vương thế tử tần (王世子嬪; 왕세자빈), là danh hiệu dành cho chính thất (vợ cả) của Thế t. Danh xưng này xuất hiện chủ yếu vương thất Lý thị nhà Triều Tiên.

Những điểm tương đồng giữa Nhà Triều Tiên và Thế tử tần

Nhà Triều Tiên và Thế tử tần có 5 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hangul, Nhà Minh, Nhà Thanh, Triều Tiên Thế Tông.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Nhà Triều Tiên · Chữ Hán và Thế tử tần · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Hangul và Nhà Triều Tiên · Hangul và Thế tử tần · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Minh và Nhà Triều Tiên · Nhà Minh và Thế tử tần · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Nhà Thanh và Nhà Triều Tiên · Nhà Thanh và Thế tử tần · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Nhà Triều Tiên và Triều Tiên Thế Tông · Thế tử tần và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Nhà Triều Tiên và Thế tử tần

Nhà Triều Tiên có 136 mối quan hệ, trong khi Thế tử tần có 20. Khi họ có chung 5, chỉ số Jaccard là 3.21% = 5 / (136 + 20).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Triều Tiên và Thế tử tần. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: