Mục lục
27 quan hệ: Abu Bakar, Ai Cập, Ali bin Abu Talib, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Ba Tư, Bán đảo Ả Rập, Cận Đông, Dinar (định hướng), Hồi giáo, Hebrew, Kavkaz, Khalip, Lịch Hồi giáo, Medina, Muhammad, Ngữ tộc Berber, Omar bin Khattab, Othman bin Affan, Sơn nguyên Iran, Thủ đô, Tiếng Armenia, Tiếng Ả Rập, Tiếng Ba Tư, Tiếng Gruzia, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tunisia.
- Cựu quốc gia Tây Á
- Iran thế kỷ 7
- Iraq trung cổ
- Khalifah
- Lịch sử Trung Á
- Lịch sử Ả Rập Xê Út
- Palestine trung cổ
- Quốc gia châu Phi trung cổ
- Syria trung cổ
- Thế kỷ 7 ở Ai Cập
Abu Bakar
Abu Bakar (hoặc Abu Bakr) (khoảng 572/573 - 23 tháng 8 năm 634/13 AH) là một Sahaba (bạn đạo) và là cố vấn của nhà tiên tri đạo Hồi Muhammad.
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Ali bin Abu Talib
Ali bin Abu Talib (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad của Islam, thống trị đế quốc Rashidun từ năm 656 tới 661 và là một nhân vật lỗi lạc trong lịch sử Islam.
Xem Nhà Rashidun và Ali bin Abu Talib
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Xem Nhà Rashidun và Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Ba Tư
Phạm vi mở rộng của Đế quốc Achaemenes. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Parthia. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Sassanid Đế quốc Ba Tư có thể đề cập đến.
Xem Nhà Rashidun và Đế quốc Ba Tư
Bán đảo Ả Rập
Bán đảo Ả Rập (الجزيرة العربية, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập.
Xem Nhà Rashidun và Bán đảo Ả Rập
Cận Đông
Ngữ cảnh rộng hơnCác cư dân vùng Cận Đông, cuối thế kỷ XIX. Cận Đông (tiếng Anh: Near East, tiếng Pháp: Proche-Orient) ngày nay là một từ chỉ một vùng bao gồm nhiều nước không xác định rõ đối với các sử gia và các nhà khảo cổ một bên; còn bên kia đối với các nhà khoa học chính trị, kinh tế gia, nhà báo.
Dinar (định hướng)
Dinar có thể là.
Xem Nhà Rashidun và Dinar (định hướng)
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Hebrew
Hebrew (phiên âm tiếng Việt: Híp-ri hoặc Hê-brơ, Hán Việt: Hy-bá-lai) có thể đề cập đến.
Kavkaz
khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.
Khalip
Khalip (tiếng Ả Rập, tiếng Anh: caliph, tiếng Pháp: calife) là vị chức sắc cao nhất đối với tín đồ Hồi giáo trên thế giới.
Lịch Hồi giáo
Lịch Hồi giáo (tiếng Ả Rập: التقويم الهجري; at-taqwīm al-hijrī; tiếng Ba Tư: تقویم هجری قمری taqwīm-e hejri-ye qamari; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hicri Takvim; còn gọi là lịch Hijri) là một loại âm lịch được sử dụng để xác định ngày tháng các sự kiện tại nhiều quốc gia với dân cư chủ yếu là theo Hồi giáo cũng như được những người Hồi giáo tại các quốc gia khác sử dụng để xác định chính xác ngày tháng để kỷ niệm các ngày lễ linh thiêng của đạo Hồi.
Xem Nhà Rashidun và Lịch Hồi giáo
Medina
Medina (المدينة المنورة,, "thành phố toả sáng"; hay المدينة,, "thành phố"), còn được chuyển tự thành Madīnah, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê Út.
Muhammad
Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.
Ngữ tộc Berber
Ngữ tộc Berber hay ngữ tộc Amazigh (tên Berber: ⵜⴰⵎⴰⵣⵉⵖⵜ, Tamaziɣt, Tamazight, phát âm.
Xem Nhà Rashidun và Ngữ tộc Berber
Omar bin Khattab
Omar bin Khattab hay `Umar ibn al-Khattāb (khoảng 586 SCN – 3 tháng 11, 644), cũng được gọi là Omar Đại đế hoặc là Umar Đại đế là vị khalip hùng mạnh nhất trong bốn vị khalip chính thống (Rashidun Caliphs) cũng như một trong những hoàng đế có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Islam.
Xem Nhà Rashidun và Omar bin Khattab
Othman bin Affan
Othman bin Affan, cũng được biết như Abu Amr (khoảng 580 – 17 tháng 7, 656) là Khalip (vua Hồi giáo) thứ ba.
Xem Nhà Rashidun và Othman bin Affan
Sơn nguyên Iran
Bản đồ địa hình với sơn nguyên Iran nối Anatolia ở phía tây với Hindu Kush và Himalaya ở phía đông. Ấn Độ. Sơn nguyên Iran hay cao nguyên Iran là một thành hệ địa chất tại khu vực tây nam Á, Nam Á và Kavkaz.
Xem Nhà Rashidun và Sơn nguyên Iran
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Tiếng Armenia
Tiếng Armenia (cổ điển: հայերէն; hiện đại: հայերեն) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Armenia
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Ả Rập
Tiếng Ba Tư
Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Ba Tư
Tiếng Gruzia
Tiếng Gruzia (ქართული ენა chuyển tự kartuli ena) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Gruzia
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.
Xem Nhà Rashidun và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tunisia
Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.
Xem thêm
Cựu quốc gia Tây Á
- Colchis
- Cộng hòa La Mã
- Cộng hòa Liên bang Dân chủ Ngoại Kavkaz
- Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Liên Xô
- Nhà Rashidun
- Qara Qoyunlu
- Syria (tỉnh La Mã)
- Tiểu vương quốc Diriyah
- Vương quốc Israel (thống nhất)
- Vương quốc Kilikia
- Vương quốc Seleukos
- Đế quốc La Mã
- Đế quốc Nga
- Đế quốc Đông La Mã
- Đệ Nhất Cộng hòa Armenia
Iran thế kỷ 7
- Nhà Rashidun
Iraq trung cổ
- Nhà Rashidun
- Qara Qoyunlu
- Đế quốc Seljuk
- Đế quốc Timur
Khalifah
- Khalifah
- Nhà Abbas
- Nhà Fatimid
- Nhà Rashidun
Lịch sử Trung Á
- Bactria
- Lịch sử Kazakhstan
- Lịch sử Trung Á
- Mông Cổ xâm lược Trung Á
- Người Saka
- Nhà Rashidun
- Sogdiana
- Transoxiana
- Đế quốc Sasan
Lịch sử Ả Rập Xê Út
- Kinh tế Ả Rập Xê Út
- Mada'in Saleh
- Nghệ thuật đá Vùng Hail
- Nhà Fatimid
- Nhà Rashidun
- Saudi Aramco
- Thống nhất Ả Rập Xê Út
- Tiểu vương quốc Diriyah
- Tiểu vương quốc Nejd và Hasa
- Vương quốc Hejaz
- Vương quốc Hejaz và Nejd
- Vương quốc Nejd
Palestine trung cổ
- Baybars I
- Nhà Rashidun
- Trận Ain Jalut
- Vương triều Ayyub
Quốc gia châu Phi trung cổ
- Nhà Abbas
- Nhà Rashidun
- Vương quốc Aksum
- Vương quốc Benin
- Đế quốc Mali
Syria trung cổ
- Hãn quốc Y Nhi
- Nhà Rashidun
- Vương triều Ayyub
- Đế quốc Seljuk
- Đế quốc Timur
Thế kỷ 7 ở Ai Cập
- Nhà Rashidun
Còn được gọi là Đế quốc Rashidun.