Những điểm tương đồng giữa Nhà Minh và Đài Loan (đảo)
Nhà Minh và Đài Loan (đảo) có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Nam, Đạo giáo, Bành Hồ, Bắc Kinh, Giáo hội Công giáo Rôma, Hồi giáo, Nam Kinh, Nhà Thanh, Nho giáo, Phúc Kiến, Phật giáo, Thi Lang, Tiếng Trung Quốc, Trịnh Khắc Sảng, Trịnh Kinh, Trịnh Thành Công.
Đài Nam
Thành phố Đài Nam (台南 hoặc 臺南; bính âm Hán ngữ: Táinán, Wade-Giles: T'ai-nan; tiếng Đài Loan POJ: Tâi-lâm) (nghĩa là "Nam Đài Loan") là một thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa Dân Quốc.
Nhà Minh và Đài Nam · Đài Loan (đảo) và Đài Nam ·
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Nhà Minh và Đạo giáo · Đài Loan (đảo) và Đạo giáo ·
Bành Hồ
Bành Hồ (chữ Hán: 澎湖; bính âm: Pénghú) là một quần đảo nằm tại eo biển Đài Loan, ở phía tây đảo Đài Loan.
Bành Hồ và Nhà Minh · Bành Hồ và Đài Loan (đảo) ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Nhà Minh · Bắc Kinh và Đài Loan (đảo) ·
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Giáo hội Công giáo Rôma và Nhà Minh · Giáo hội Công giáo Rôma và Đài Loan (đảo) ·
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Hồi giáo và Nhà Minh · Hồi giáo và Đài Loan (đảo) ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nam Kinh và Nhà Minh · Nam Kinh và Đài Loan (đảo) ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Minh và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Đài Loan (đảo) ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Nhà Minh và Nho giáo · Nho giáo và Đài Loan (đảo) ·
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Nhà Minh và Phúc Kiến · Phúc Kiến và Đài Loan (đảo) ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Nhà Minh và Phật giáo · Phật giáo và Đài Loan (đảo) ·
Thi Lang
Thi Lang (chữ Hán: 施琅; bính âm: Shī Láng) (1621 – 1696) tự là Tôn Hầu, hiệu là Trác Công, người thôn Nha Khẩu trấn Long Hồ huyện Tấn Giang tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc, là danh tướng thời kỳ cuối Minh đầu Thanh.
Nhà Minh và Thi Lang · Thi Lang và Đài Loan (đảo) ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Nhà Minh và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Đài Loan (đảo) ·
Trịnh Khắc Sảng
Trịnh Khắc Sảng (chữ Hán: 鄭克塽, bính âm: Zhèng Kèshuǎng) (18 tháng 3 năm 1670 - 22 tháng 9 năm 1717), húy là Tần (秦), tự Thực Hoằng (實弘), hiệu Hối Đường (晦堂) là con thứ của Trịnh Kinh, cháu nội Trịnh Thành Công, kế thừa tước vị của cha làm Diên Bình quận vương, Chiêu thảo đại tướng quân.
Nhà Minh và Trịnh Khắc Sảng · Trịnh Khắc Sảng và Đài Loan (đảo) ·
Trịnh Kinh
Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.
Nhà Minh và Trịnh Kinh · Trịnh Kinh và Đài Loan (đảo) ·
Trịnh Thành Công
Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.
Nhà Minh và Trịnh Thành Công · Trịnh Thành Công và Đài Loan (đảo) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Minh và Đài Loan (đảo)
- Những gì họ có trong Nhà Minh và Đài Loan (đảo) chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Minh và Đài Loan (đảo)
So sánh giữa Nhà Minh và Đài Loan (đảo)
Nhà Minh có 194 mối quan hệ, trong khi Đài Loan (đảo) có 117. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 5.14% = 16 / (194 + 117).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Minh và Đài Loan (đảo). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: