Những điểm tương đồng giữa Nhà Hạ và Việt (nước)
Nhà Hạ và Việt (nước) có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Cối Kê, Chiến Quốc, Chiết Giang, Chư hầu, Giang Tô, Hạ Vũ, Lỗ (nước), Ngô (nước), Nhà Chu, Sở (nước), Thiếu Khang, Thiệu Hưng (huyện), Trung Nguyên, Trường Giang, Vô Cương, Việt Vương Câu Tiễn, Vương Tiễn, Xuân Thu.
Cối Kê
Cối Kê (chữ Hán phồn thể: 會稽, chữ Hán giản thể: 会稽) là một địa danh cũ của Trung Quốc, là khu vực Giang-Triết lấy Tô Châu của Giang Tô làm trung tâm hay một bộ phận của địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang ngày nay.
Cối Kê và Nhà Hạ · Cối Kê và Việt (nước) ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Nhà Hạ · Chiến Quốc và Việt (nước) ·
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Chiết Giang và Nhà Hạ · Chiết Giang và Việt (nước) ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Nhà Hạ · Chư hầu và Việt (nước) ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Nhà Hạ · Giang Tô và Việt (nước) ·
Hạ Vũ
Hạ Vũ (chữ Hán: 夏禹; 2258 TCN – 2198 TCN hoặc 2200 TCN - 2100 TCN), thường được gọi Đại Vũ (大禹) hay Hạ Hậu thị (夏后氏), là một vị vua huyền thoại ở Trung Quốc thời cổ đại.
Hạ Vũ và Nhà Hạ · Hạ Vũ và Việt (nước) ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Nhà Hạ · Lỗ (nước) và Việt (nước) ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Nhà Hạ · Ngô (nước) và Việt (nước) ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Nhà Hạ · Nhà Chu và Việt (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Nhà Hạ và Sở (nước) · Sở (nước) và Việt (nước) ·
Thiếu Khang
Thiếu Khang (chữ Hán: 少康; trị vì: 2079 TCN – 2058 TCN) là vị vua thứ sáu của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hạ và Thiếu Khang · Thiếu Khang và Việt (nước) ·
Thiệu Hưng (huyện)
Thiệu Hưng (chữ Hán giản thể: 绍兴县, âm Hán Việt: Thiệu Hưng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Nhà Hạ và Thiệu Hưng (huyện) · Thiệu Hưng (huyện) và Việt (nước) ·
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Nhà Hạ và Trung Nguyên · Trung Nguyên và Việt (nước) ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Nhà Hạ và Trường Giang · Trường Giang và Việt (nước) ·
Vô Cương
Vô Cương (trị vì: 342 TCN - 306 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Việt trong lịch sử Trung Quốc, ông là con trai của Việt vương Vô Chuyên.
Nhà Hạ và Vô Cương · Vô Cương và Việt (nước) ·
Việt Vương Câu Tiễn
Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.
Nhà Hạ và Việt Vương Câu Tiễn · Việt (nước) và Việt Vương Câu Tiễn ·
Vương Tiễn
Vương Tiễn (王翦), (304 TCN-214 TCN), là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà Tần.
Nhà Hạ và Vương Tiễn · Việt (nước) và Vương Tiễn ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Hạ và Việt (nước)
- Những gì họ có trong Nhà Hạ và Việt (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Hạ và Việt (nước)
So sánh giữa Nhà Hạ và Việt (nước)
Nhà Hạ có 253 mối quan hệ, trong khi Việt (nước) có 61. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 5.73% = 18 / (253 + 61).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Hạ và Việt (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: