Những điểm tương đồng giữa Nhà Hạ và Trung Quốc
Nhà Hạ và Trung Quốc có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Bình nguyên Hoa Bắc, Bột Hải (biển), Chiến Quốc, Giáp cốt văn, Hà Nam (Trung Quốc), Hoài Hà, Hoàng Hà, Hoàng Hải, Kinh Thư, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tần, Nhà Thương, Quan Trung, Tả truyện, Tần Thủy Hoàng, Tứ Xuyên, Thời đại đồ đồng, Tiếng Ngô, Trùng Khánh, Trường Giang, Tư Mã Thiên, Vũ Đinh, Văn hóa Đại Vấn Khẩu, Văn hóa Nhị Lý Đầu, Xuân Thu.
Bình nguyên Hoa Bắc
Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á. Bình nguyên có giới hạn ở phía bắc là Yên Sơn và phía tây là Thái Hành Sơn.
Bình nguyên Hoa Bắc và Nhà Hạ · Bình nguyên Hoa Bắc và Trung Quốc ·
Bột Hải (biển)
250px Vịnh Bột Hải hay biển Bột Hải là một vịnh biển nhỏ nằm ở khoảng giữa bán đảo Liêu Đông (thuộc tỉnh Liêu Ninh) ở đông bắc, với dải bờ biển phía tây thuộc các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương như Hà Bắc, Thiên Tân và bán đảo Sơn Đông (thuộc tỉnh Sơn Đông) ở phía đông nam.
Bột Hải (biển) và Nhà Hạ · Bột Hải (biển) và Trung Quốc ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Nhà Hạ · Chiến Quốc và Trung Quốc ·
Giáp cốt văn
Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.
Giáp cốt văn và Nhà Hạ · Giáp cốt văn và Trung Quốc ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hạ · Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Quốc ·
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Hoài Hà và Nhà Hạ · Hoài Hà và Trung Quốc ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng Hà và Nhà Hạ · Hoàng Hà và Trung Quốc ·
Hoàng Hải
Hoàng Hải (Yellow Sea) Hoàng Hải (tiếng Hán: 黄海, Wade-Giles: Huang-hai) là một biển nhỏ thuộc Thái Bình Dương nằm giữa bán đảo Triều Tiên và Trung Quốc, ở phía bắc Đông Hải.
Hoàng Hải và Nhà Hạ · Hoàng Hải và Trung Quốc ·
Kinh Thư
Kinh Thư (書經 Shū Jīng) hay còn gọi là Thượng Thư (尚書) là một bộ phận trong bộ sách Ngũ Kinh của Trung Quốc, ghi lại các truyền thuyết, biến cố về các đời vua cổ có trước Khổng T. Khổng Tử san định lại để các ông vua đời sau nên theo gương các minh quân như Nghiêu, Thuấn chứ đừng tàn bạo như Kiệt, Trụ.
Kinh Thư và Nhà Hạ · Kinh Thư và Trung Quốc ·
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Ngũ Hồ thập lục quốc và Nhà Hạ · Ngũ Hồ thập lục quốc và Trung Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Hạ và Nhà Đường · Nhà Đường và Trung Quốc ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Nhà Hạ · Nhà Chu và Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Nhà Hạ · Nhà Hán và Trung Quốc ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hạ và Nhà Tần · Nhà Tần và Trung Quốc ·
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Nhà Hạ và Nhà Thương · Nhà Thương và Trung Quốc ·
Quan Trung
Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.
Nhà Hạ và Quan Trung · Quan Trung và Trung Quốc ·
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Nhà Hạ và Tả truyện · Trung Quốc và Tả truyện ·
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Nhà Hạ và Tần Thủy Hoàng · Trung Quốc và Tần Thủy Hoàng ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nhà Hạ và Tứ Xuyên · Trung Quốc và Tứ Xuyên ·
Thời đại đồ đồng
Thời đại đồ đồng là một thời kỳ trong sự phát triển của nền văn minh khi phần lớn công việc luyện kim tiên tiến (ít nhất là trong sử dụng có hệ thống và rộng rãi) bao gồm các kỹ thuật để nấu chảy đồng và thiếc từ các loại quặng lộ thiên sẵn có trong tự nhiên, và sau đó phối trộn các kim loại này với nhau để tạo ra đồng đỏ (đồng thiếc).
Nhà Hạ và Thời đại đồ đồng · Thời đại đồ đồng và Trung Quốc ·
Tiếng Ngô
Tiếng Ngô là một trong những bộ phận lớn của tiếng Trung Quốc.
Nhà Hạ và Tiếng Ngô · Tiếng Ngô và Trung Quốc ·
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nhà Hạ và Trùng Khánh · Trùng Khánh và Trung Quốc ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Nhà Hạ và Trường Giang · Trung Quốc và Trường Giang ·
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hạ và Tư Mã Thiên · Trung Quốc và Tư Mã Thiên ·
Vũ Đinh
Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hạ và Vũ Đinh · Trung Quốc và Vũ Đinh ·
Văn hóa Đại Vấn Khẩu
''Quy'' (鬹) thuộc văn hóa Đại Vấn Khẩu Văn hóa Đại Vấn Khẩu là tên gọi mà các nhà khảo cổ học đặt cho một nhóm các cộng đồng thời đại đồ đá mới sinh sống chủ yếu ở khu vực nay thuộc tỉnh Sơn Đông, song cũng xuất hiện tại An Huy, Hà Nam và Giang Tô.
Nhà Hạ và Văn hóa Đại Vấn Khẩu · Trung Quốc và Văn hóa Đại Vấn Khẩu ·
Văn hóa Nhị Lý Đầu
Văn hóa Nhị Lý Đầu là tên gọi được các nhà khảo cổ học đặt cho một xã hội đô thị đầu thời đại đồ đồng có niên đại xấp xỉ từ 1900 TCN đến 1500 TCN.
Nhà Hạ và Văn hóa Nhị Lý Đầu · Trung Quốc và Văn hóa Nhị Lý Đầu ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Hạ và Trung Quốc
- Những gì họ có trong Nhà Hạ và Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Hạ và Trung Quốc
So sánh giữa Nhà Hạ và Trung Quốc
Nhà Hạ có 253 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc có 450. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 3.98% = 28 / (253 + 450).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Hạ và Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: