Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngữ tộc Slav

Mục lục Ngữ tộc Slav

Ngữ tộc Slav là một nhóm Ấn-Âu, xuất phát từ Đông Âu.

Mục lục

  1. 22 quan hệ: Đông Âu, Nga, Ngữ hệ Ấn-Âu, Người Slav, Nhóm ngôn ngữ Đông Slav, Tiếng Ba Lan, Tiếng Belarus, Tiếng Bosnia, Tiếng Bulgaria, Tiếng Croatia, Tiếng Kashubia, Tiếng Macedonia, Tiếng Montenegro, Tiếng Nga, Tiếng Séc, Tiếng Serbia, Tiếng Serbia-Croatia, Tiếng Slav Giáo hội cổ, Tiếng Slovak, Tiếng Slovene, Tiếng Ukraina, Trung Âu.

  2. Ngôn ngữ hòa kết
  3. Ngữ hệ Ấn-Âu
  4. Nhóm ngôn ngữ gốc Slav

Đông Âu

Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).

Xem Ngữ tộc Slav và Đông Âu

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Ngữ tộc Slav và Nga

Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.

Xem Ngữ tộc Slav và Ngữ hệ Ấn-Âu

Người Slav

Bản đồ các cộng đồng người Slav tại châu Âu gồm Tây Slav: xanh nhạt; Đông Slav: xanh lục; Nam Slav: xanh thẫm Người Slav (Xla-vơ) là một nhóm chủng tộc tại khu vực châu Âu với ngôn ngữ cùng thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Người Slav

Nhóm ngôn ngữ Đông Slav

Nhóm ngôn ngữ Đông Slav là một trong ba nhóm phụ của nhóm ngôn ngữ Slav, được dùng ở Đông Âu.

Xem Ngữ tộc Slav và Nhóm ngôn ngữ Đông Slav

Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Ba Lan

Tiếng Belarus

Tiếng Belarus (беларуская мова) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Belarus

Tiếng Bosnia

Tiếng Bosnia là tên của tiếng Serbia-Croatia, được sử dụng bởi người Bosnia.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Bosnia

Tiếng Bulgaria

Tiếng Bungary (български, bǎlgarski) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Bulgaria

Tiếng Croatia

Tiếng Croatia (hrvatski) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Croatia

Tiếng Kashubia

Tiếng Kashubia hoặc tiếng Cassubia (tiếng Kashubia: kaszëbsczi jãzëk, pòmòrsczi jãzëk, kaszëbskò-słowińskô mòwa; tiếng Ba Lan: język kaszubski) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Kashubia

Tiếng Macedonia

Tiếng Macedonia (македонски јазик, tr. makedonski jazik) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Macedonia

Tiếng Montenegro

Khu vực (màu xanh lavender) nơi đa số người trả lời cho rằng họ nói tiếng Montenegro theo điều tra năm 2003 ở Montenegro Tiếng Montenegro (Crnogorski jezik, Црногорски језик) là một ngôn ngữ Serbia-Croatia nói bởi người Montenegro, nó cũng đề cập đến một hình thức tiêu chuẩn hóa còn phôi thai của phương ngữ Shtokavian Serbia-Croatia được sử dụng như là ngôn ngữ chính thức của Montenegro.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Montenegro

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Nga

Tiếng Séc

Tiếng Séc (čeština) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Séc

Tiếng Serbia

Tiếng Serbia (српски / srpski) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Serbia

Tiếng Serbia-Croatia

Tiếng Serbia-Croatia, còn gọi là tiếng Serb-Croat, tiếng Serb-Croat-Bosna (SCB), tiếng Bosna-Croatia-Serbia (BCS), hay tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia (BCMS), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, và Montenegro.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Serbia-Croatia

Tiếng Slav Giáo hội cổ

Tiếng Slav Giáo hội cổ (còn được rút gọn thành OCS, từ tên tiếng Anh Old Church Slavonic, trong tiếng Slav Giáo hội cổ:, slověnĭskŭ językŭ), là ngôn ngữ Slav đầu tiên có nền văn học.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Slav Giáo hội cổ

Tiếng Slovak

Tiếng Slovak (tiếng Slovak: Slovenčina, phát âm: x-lô-ven-trin-na hay slovenský jazyk, phát âm: x-lô-ven-xki ia-dik) là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia).

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Slovak

Tiếng Slovene

Tiếng Slovene hay tiếng Slovenia (slovenski jezik/slovenščina) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Slovene

Tiếng Ukraina

Tiếng Ukraina (украї́нська мо́ва ukrayins'ka mova) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav.

Xem Ngữ tộc Slav và Tiếng Ukraina

Trung Âu

Trung Âu Trung Âu là khu vực nằm giữa Tây Âu, Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, và Đông Nam Âu bao gồm các nước.

Xem Ngữ tộc Slav và Trung Âu

Xem thêm

Ngôn ngữ hòa kết

Ngữ hệ Ấn-Âu

Nhóm ngôn ngữ gốc Slav

Còn được gọi là Các ngôn ngữ Xlavơ, Nhóm ngôn ngữ Slav, Nhóm ngôn ngữ Slavic, Nhóm ngôn ngữ gốc Slav.