Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngụy (nước)

Mục lục Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

84 quan hệ: An Ấp, Điền Kỵ, Bàng Quyên, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chu Uy Liệt Vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ (họ), Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Hạ (huyện), Hoàng Hà, Khai Phong, Lục khanh, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khôi (Chiến Quốc), Ngô Khởi, Ngụy, Ngụy An Ly vương, Ngụy Câu, Ngụy Cảnh Mẫn vương, Ngụy Chiêu vương, Ngụy Giáng, Ngụy Huệ Thành vương, Ngụy Khỏa, Ngụy Mang Quý, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Ngụy vương Giả, Nhà Chu, Nhạc Dương (tướng), Nhạc Nghị, Phạm (họ), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tôn Tẫn, Tấn, Tấn (nước), Tấn Hiến công, ..., Tấn Văn công, Tất công Cao, Tất Vạn, Tần (nước), Tề (nước), Tử, Thế kỷ 1 TCN, Thiểm Tây, Trận Mã Lăng, Trận Y Khuyết, Triệu (nước), Trung Sơn (nước), Tư Mã Thiên, Vương, Vương Bí, Xuân Thu, Yên (nước), 220 TCN, 225 TCN, 228 TCN, 243 TCN, 254 TCN, 277 TCN, 293 TCN, 296 TCN, 319 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 341 TCN, 344 TCN, 370 TCN, 396 TCN, 403 TCN, 445 TCN. Mở rộng chỉ mục (34 hơn) »

An Ấp

An ấp là một xã thuộc huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Ngụy (nước) và An Ấp · Xem thêm »

Điền Kỵ

Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Điền Kỵ · Xem thêm »

Bàng Quyên

Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Bàng Quyên · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chiến Quốc Thất hùng · Xem thêm »

Chu Uy Liệt Vương

Chu Uy Liệt Vương (chữ Hán: 周威烈王; trị vì: 425 TCN - 402 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 32 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chu Uy Liệt Vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Ngụy (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Cơ (họ)

Cơ (chữ Hán: 姬, Bính âm: Ji) là một họ của người Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Cơ (họ) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hà Nam · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hạ (huyện)

Hạ (chữ Hán giản thể:夏县, âm Hán Việt: Hạ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hạ (huyện) · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Mới!!: Ngụy (nước) và Hoàng Hà · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Khai Phong · Xem thêm »

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Lục khanh · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Ngụy (nước) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Khôi (Chiến Quốc)

Lý Khôi (455 TCN - 395 TCN) là nhà tư tưởng, chính trị gia nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Lý Khôi (Chiến Quốc) · Xem thêm »

Ngô Khởi

Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngô Khởi · Xem thêm »

Ngụy

Ngụy là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào văn cảnh và từ ghép với nó.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy · Xem thêm »

Ngụy An Ly vương

Ngụy An Ly vương (chữ Hán: 魏安僖王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là Ngụy Ngữ (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy An Ly vương · Xem thêm »

Ngụy Câu

Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Câu · Xem thêm »

Ngụy Cảnh Mẫn vương

Ngụy Cảnh Mẫn vương (chữ Hán: 魏景湣王, trị vì: 242 TCN – 228 TCN), tên thật là Ngụy Ngọ (魏午) hay Ngụy Tăng (魏增), là vị vua thứ bảy của nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Cảnh Mẫn vương · Xem thêm »

Ngụy Chiêu vương

Ngụy Chiêu vương (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là Ngụy Sắc (魏遫) hay Ngụy Chính, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Chiêu vương · Xem thêm »

Ngụy Giáng

Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Giáng · Xem thêm »

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của Ngụy Vũ hầu, vua thứ hai của nước Ngụy.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương · Xem thêm »

Ngụy Khỏa

Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Khỏa · Xem thêm »

Ngụy Mang Quý

Ngụy Mang Quý (chữ Hán: 芒季) là vị tông chủ thứ hai của họ Ngụy, một đại gia tộc giữ chức khanh của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Mang Quý · Xem thêm »

Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Mạn Đa · Xem thêm »

Ngụy Sưu

Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Sưu · Xem thêm »

Ngụy Thủ

Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Thủ · Xem thêm »

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Thư · Xem thêm »

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Tương vương · Xem thêm »

Ngụy Vũ hầu

Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Vũ hầu · Xem thêm »

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy Văn hầu · Xem thêm »

Ngụy vương Giả

Ngụy vương Giả (chữ Hán: 魏王假, trị vì: 227 TCN – 225 TCN), tên thật là Ngụy Giả (魏假), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Ngụy vương Giả · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhạc Dương (tướng)

Nhạc Dương (Chữ Hán: 乐羊), quê ở nước Trung Sơn, tướng lĩnh nước Ngụy thời tiền Chiến Quốc, tổ tiên của danh tướng Nhạc Nghị.

Mới!!: Ngụy (nước) và Nhạc Dương (tướng) · Xem thêm »

Nhạc Nghị

Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Nhạc Nghị · Xem thêm »

Phạm (họ)

Phạm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Phạm (họ) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Ngụy (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tôn Tẫn

Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tôn Tẫn · Xem thêm »

Tấn

Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tấn · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tấn Hiến công · Xem thêm »

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tất công Cao

Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tất công Cao · Xem thêm »

Tất Vạn

Tất Vạn (chữ Hán: 毕万; ?-?), là vị tông chủ đầu tiên của họ Ngụy, đại phu của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một đại quốc dưới thời Chiến Quốc sau này.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tất Vạn · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Tử

Tử (zh. sĭ 死, ja. shi, sa., pi. maraṇa) là cái chết theo ý nghĩa thông thường.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tử · Xem thêm »

Thế kỷ 1 TCN

Thế kỷ 1 TCN là khoảng thời gian tính từ thời điểm ngày đầu tiên của năm 100 TCN đến hết ngày cuối cùng của năm 1 TCN.

Mới!!: Ngụy (nước) và Thế kỷ 1 TCN · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Trận Mã Lăng

Trận Mã Lăng (chữ Hán: 馬陵之戰, Hán Việt: Mã Lăng chi chiến) là cuộc chiến tranh diễn ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước chư hầu là nước Ngụy và nước Tề.

Mới!!: Ngụy (nước) và Trận Mã Lăng · Xem thêm »

Trận Y Khuyết

Trận Y Khuyết (伊阙之战, Y Khuyết chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào năm 293 TCN tại Y Khuyết, nay thuộc địa phận Lạc Dương, Hà Nam.

Mới!!: Ngụy (nước) và Trận Y Khuyết · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Ngụy (nước) và Vương · Xem thêm »

Vương Bí

Vương Bí (chữ Hán: 王賁) hay Vương Bôn (王奔), không rõ năm sinh năm mất, người ở làng Tân Dương Đông (nay thuộc đông bắc huyện Phú Bình, Thiểm Tây, Trung Quốc), là danh tướng nước Tần đã góp công giúp cho Tần Thủy Hoàng tiêu diệt sáu nước Sơn Đông thời Chiến Quốc, thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy (nước) và Vương Bí · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy (nước) và Yên (nước) · Xem thêm »

220 TCN

220 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 220 TCN · Xem thêm »

225 TCN

225 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 225 TCN · Xem thêm »

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 228 TCN · Xem thêm »

243 TCN

243 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 243 TCN · Xem thêm »

254 TCN

254 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 254 TCN · Xem thêm »

277 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 277 TCN · Xem thêm »

293 TCN

293 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 293 TCN · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Ngụy (nước) và 296 TCN · Xem thêm »

319 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 319 TCN · Xem thêm »

334 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 334 TCN · Xem thêm »

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 335 TCN · Xem thêm »

341 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 341 TCN · Xem thêm »

344 TCN

344 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 344 TCN · Xem thêm »

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 370 TCN · Xem thêm »

396 TCN

396 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 396 TCN · Xem thêm »

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 403 TCN · Xem thêm »

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy (nước) và 445 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nguỵ (nước), Ngụy (Chiến Quốc), Ngụy Quốc, Ngụy quốc, Nước Nguỵ, Nước Ngụy.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »