Những điểm tương đồng giữa Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc
Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Á, Bắc Kinh, Chữ Hán, Minh Thái Tổ, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Kim, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Thanh, Sử Ký (định hướng), Tần (nước), Tần Thủy Hoàng.
Đông Á
Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.
Ngọc bích họ Hòa và Đông Á · Trung Quốc và Đông Á ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Ngọc bích họ Hòa · Bắc Kinh và Trung Quốc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Ngọc bích họ Hòa · Chữ Hán và Trung Quốc ·
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Minh Thái Tổ và Ngọc bích họ Hòa · Minh Thái Tổ và Trung Quốc ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Ngọc bích họ Hòa · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Trung Quốc ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Ngũ Đại Thập Quốc và Ngọc bích họ Hòa · Ngũ Đại Thập Quốc và Trung Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Đường · Nhà Đường và Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Hán · Nhà Hán và Trung Quốc ·
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Kim · Nhà Kim và Trung Quốc ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Minh · Nhà Minh và Trung Quốc ·
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Nguyên · Nhà Nguyên và Trung Quốc ·
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Tùy · Nhà Tùy và Trung Quốc ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Trung Quốc ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Tống · Nhà Tống và Trung Quốc ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Ngọc bích họ Hòa và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Trung Quốc ·
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Ngọc bích họ Hòa và Sử Ký (định hướng) · Sử Ký (định hướng) và Trung Quốc ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Ngọc bích họ Hòa và Tần (nước) · Trung Quốc và Tần (nước) ·
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Ngọc bích họ Hòa và Tần Thủy Hoàng · Trung Quốc và Tần Thủy Hoàng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc
- Những gì họ có trong Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc
So sánh giữa Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc
Ngọc bích họ Hòa có 89 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc có 450. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 3.34% = 18 / (89 + 450).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngọc bích họ Hòa và Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: