Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Người Mỹ

Mục lục Người Mỹ

Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.

Mục lục

  1. 137 quan hệ: Abraham Lincoln, Anh em nhà Wright, Anh giáo, Arizona, Đông Âu, Đức, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Barack Obama, Bắc Mỹ, Bắc Phi, Benjamin Franklin, Beyoncé, Boston, Brunei, California, Campuchia, Carl Lewis, Công giáo, Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, Cộng hòa Ireland, Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Phi Hạ Sahara, Chú Sam, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chicago, Columbia (tên), Condoleezza Rice, Do Thái giáo, Elvis Presley, Ernest Hemingway, Fred Astaire, Frederick Douglass, George Gershwin, George Washington, Guam, Harriet Beecher Stowe, Hawaii, Hà Lan, Hàn Quốc, Hồi giáo, Hoa Kỳ, Houston, Inuit, Jacqueline Kennedy Onassis, John F. Kennedy, ... Mở rộng chỉ mục (87 hơn) »

  2. Người Bắc Mỹ
  3. Nhập cư vào Hoa Kỳ

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Xem Người Mỹ và Abraham Lincoln

Anh em nhà Wright

Anh em nhà Wright là hai anh em người Mỹ gồm Orville Wright (19 tháng 8 năm 1871 - 30 tháng 1 năm 1948) và Wilbur Wright (16 tháng 4 năm 1867 - 30 tháng 5 năm 1912), là những người đầu tiên thử nghiệm thành công cho máy bay bay được.

Xem Người Mỹ và Anh em nhà Wright

Anh giáo

Nhà thờ chính tòa Canterbury, Tổng Giám mục Canterbury là nhà lãnh đạo danh dự của Cộng đồng Anh giáo. Anh giáo là một tôn giáo truyền thống thuộc Kitô giáo bao gồm những giáo hội có mối quan hệ lịch sử với Giáo hội Anh, phần lớn gia nhập Cộng đồng Anh giáo hay Khối Hiệp thông Anh giáo (Anglican Communion).

Xem Người Mỹ và Anh giáo

Arizona

Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Arizona

Đông Âu

Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).

Xem Người Mỹ và Đông Âu

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Người Mỹ và Đức

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Người Mỹ và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Người Mỹ và Ấn Độ giáo

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Người Mỹ và Barack Obama

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Người Mỹ và Bắc Mỹ

Bắc Phi

Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.

Xem Người Mỹ và Bắc Phi

Benjamin Franklin

Benjamin Franklin (17 tháng 01 1706 - 17 tháng 4 1790) là một trong những người thành lập đất nước nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Benjamin Franklin

Beyoncé

Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.

Xem Người Mỹ và Beyoncé

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Boston

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.

Xem Người Mỹ và Brunei

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và California

Campuchia

Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.

Xem Người Mỹ và Campuchia

Carl Lewis

Carl Lewis thi đấu tại đại học Houston Carl Lewis Frederick Carlton "Carl" Lewis (sinh 1 tháng 7 năm 1961) là một cựu vận động viên điền kinh người Mỹ và đại sứ thiện chí Liên Hiệp Quốc.

Xem Người Mỹ và Carl Lewis

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem Người Mỹ và Công giáo

Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ

Cơ quan Thống kê Dân số Hoa Kỳ là một cơ quan Bộ Thương mại Hoa Kỳ với chức năng được định rõ trong Hiến pháp là phải thống kê dân số ít nhất là một lần mỗi thập niên.

Xem Người Mỹ và Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ

Cộng hòa Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.

Xem Người Mỹ và Cộng hòa Ireland

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Người Mỹ và Châu Á

Châu Đại Dương

Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.

Xem Người Mỹ và Châu Đại Dương

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Người Mỹ và Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.

Xem Người Mỹ và Châu Mỹ

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Người Mỹ và Châu Phi

Châu Phi Hạ Sahara

sắt gắn liền với sự mở rộng Bantu. Châu Phi Hạ Sahara là một thuật ngữ địa lý được dùng để miêu tả một vùng của lục địa Châu Phi nằm phía nam Sahara, hay các quốc gia châu Phi nằm hoàn toàn hay một phần ở phía nam Sahara.

Xem Người Mỹ và Châu Phi Hạ Sahara

Chú Sam

Áp phích cổ động nhập ngũ trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Chú Sam (Uncle Sam) lấy những từ đầu của United States of America (Un Sam - chú Sam) là một từ nhân cách hóa quốc gia chỉ nước Mỹ và đôi khi cụ thể hơn là chỉ chính phủ Mỹ, được sử dụng lần đầu tiên trong thời kì cuộc chiến tranh 1812.

Xem Người Mỹ và Chú Sam

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem Người Mỹ và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chicago

Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Chicago

Columbia (tên)

Hiện thân của Columbia trên tập đĩa hát của Columbia Records. Columbia là tên thi ca và tên phổ thông đầu tiên dùng để chỉ Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Columbia (tên)

Condoleezza Rice

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.

Xem Người Mỹ và Condoleezza Rice

Do Thái giáo

Do Thái giáo (tiếng Hebrew יהודה, YehudahShaye J.D. Cohen 1999 The Beginnings of Jewishness: Boundaries, Varieties, Uncertainties, Berkeley: University of California Press; p. 7, "Judah" theo tiếng Latin và tiếng Hy Lạp) là một tôn giáo độc thần cổ đại thuộc nhóm các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham đặt nền tảng trên Kinh Torah (là một phần của Kinh Tanakh hay Kinh Thánh Hebrew), gắn liền với lịch sử dân tộc Do Thái, như đã được diễn giải trong Kinh Talmud và các sách khác.

Xem Người Mỹ và Do Thái giáo

Elvis Presley

Elvis Aron Presley (8 tháng 1 năm 1935 – 16 tháng 8 năm 1977), còn được gọi là Vua nhạc rock and roll (đôi khi nói tắt là The King), là một ca sĩ và diễn viên người Mỹ.

Xem Người Mỹ và Elvis Presley

Ernest Hemingway

Ernest Miller Hemingway (21 tháng 7 năm 1899 - 2 tháng 7 năm 1961; phát âm: Ơ-nít Mi-lơ Hê-minh-uê) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, một nhà văn viết truyện ngắn, và là một nhà báo.

Xem Người Mỹ và Ernest Hemingway

Fred Astaire

Fred Astaire (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1899 - mất ngày 22 tháng 6 năm 1987) là một vũ công sân khấu kịch Broadway, biên đạo múa, ca sĩ và diễn viên từng giành được giải Oscar người Mỹ.

Xem Người Mỹ và Fred Astaire

Frederick Douglass

Frederick Douglass (tên khai sinh: Frederick Augustus Washington Bailey, khoảng tháng 1 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1895) là nhà cải cách xã hội, nhà hùng biện, tác gia, và chính khách người Mỹ gốc Phi.

Xem Người Mỹ và Frederick Douglass

George Gershwin

George Gershwin (26 tháng 9 năm 1898 - 11 tháng 7 năm 1937) là một nhà soạn nhạc người Mỹ và cũng là một nhạc sĩ dương cầm.

Xem Người Mỹ và George Gershwin

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Xem Người Mỹ và George Washington

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Guam

Harriet Beecher Stowe

Harriet Elizabeth Beecher Stowe (14 tháng 6 năm 1811 – 1 tháng 7 năm 1896) là một nhà văn người Mỹ gốc Âu tích cực ủng hộ chủ nghĩa bãi nô.

Xem Người Mỹ và Harriet Beecher Stowe

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Xem Người Mỹ và Hawaii

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Người Mỹ và Hà Lan

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Người Mỹ và Hàn Quốc

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Người Mỹ và Hồi giáo

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Người Mỹ và Hoa Kỳ

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Houston

Inuit

Inuit (còn gọi là Eskimo) là tên gọi một nhóm những người bản địa sống ở các vùng Bắc cực của Canada, Đan Mạch (Greenland), Nga (Siberia) và Hoa Kỳ (Alaska) Inuit có nghĩa là "người" trong tiếng Inuktitut.

Xem Người Mỹ và Inuit

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Xem Người Mỹ và Jacqueline Kennedy Onassis

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem Người Mỹ và John F. Kennedy

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Người Mỹ và Kháng Cách

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Xem Người Mỹ và Kitô giáo

Liberia

Cộng hòa Liberia là một quốc gia nằm ở Tây Phi, giáp giới với các nước Sierra Leone, Guinée, và Côte d'Ivoire.

Xem Người Mỹ và Liberia

Lindsey Vonn

Caroline Lindsey Vonn (nhũ danh Kildow, sinh ngày 18 tháng 10 năm 1984) là một nữ vận động viên đua xe trượt tuyết núi cao người Mỹ thi đấu cho đội trượt tuyết của Mỹ.

Xem Người Mỹ và Lindsey Vonn

Louisiana

Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Louisiana

Lucy Liu

Lucy Liu (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1968), là một nữ diễn viên người Mỹ, nữ diễn viên lồng tiếng, đạo diễn, nhà sản xuất, ca sĩ và nghệ sĩ.

Xem Người Mỹ và Lucy Liu

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Xem Người Mỹ và Malaysia

Marilyn Monroe

Norma Jeane Mortensen (1 tháng 6 năm 1926 – 5 tháng 8 năm 1962) với nghệ danh Marilyn Monroe, là một nữ diễn viên và người mẫu người Mỹ.

Xem Người Mỹ và Marilyn Monroe

Mark Twain

Mark Twain (1909) Samuel Langhorne Clemens (được biết đến với bút hiệu Mark Twain; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và là nhà diễn thuyết nổi tiếng của Mỹ.

Xem Người Mỹ và Mark Twain

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem Người Mỹ và Martin Luther King

Mỹ Latinh

Mỹ Latinh (América Latina hay Latinoamérica; América Latina; Amérique latine; Latin America) là một khu vực của châu Mỹ, nơi mà người dân chủ yếu nói các ngôn ngữ Roman (có nguồn gốc từ tiếng Latinh) – đặc biệt là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, và một mức độ nào đó là tiếng Pháp.

Xem Người Mỹ và Mỹ Latinh

Michael Jordan

Michael Jeffrey Jordan (sinh ngày 17 tháng 2 năm 1963) là một cầu thủ bóng rổ nhà nghề nổi tiếng thế giới của Hoa Kỳ đã giải nghệ.

Xem Người Mỹ và Michael Jordan

Michael Phelps

Phelps cầm huy chương vàng Olympic Bắc Kinh ngày 10 tháng 08 năm 2008. Michael Phelps ăn mừng chiếc huy chương vàng thứ 8 cùng đồng đội tại Olympic Bắc Kinh Tổng thống George W. Bush chúc mừng Michael Phelps tại Olympic Bắc Kinh 2008 Michael Fred Phelps 2 (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1985 tại Baltimore, Maryland) là một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp người Mỹ và anh là một trong những vận động viên vĩ đại nhất Olympic, với 28 huy chương Olympic các loại.

Xem Người Mỹ và Michael Phelps

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Minnesota

Montana

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889.

Xem Người Mỹ và Montana

Muhammad Ali

Muhammad Ali (tên khai sinh: Cassius Marcellus Clay Jr.; 17 tháng 1 năm 1942 – 3 tháng 6 năm 2016) là một cựu vận động viên quyền Anh người Mỹ, người từng 3 lần giành chức vô địch hạng nặng và một lần dành huy chương vàng Olympic hạng vừa.

Xem Người Mỹ và Muhammad Ali

Mười ba thuộc địa

Mười ba thuộc địa là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển phía đông của Bắc Mỹ được thành lập vào thế kỷ XVII và XVIII mà tuyên bố độc lập vào năm 1776 và thành lập Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Mười ba thuộc địa

Nam Mỹ

Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.

Xem Người Mỹ và Nam Mỹ

Nebraska

Nebraska (phát âm là Nê-brátx-ca) là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Nebraska

Neil Armstrong

Neil Armstrong (5 tháng 8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là một phi hành gia người Mỹ, và cũng là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins.

Xem Người Mỹ và Neil Armstrong

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và New Mexico

Người Đài Loan

Người Đài Loan (Đài Loan nhân) có thể được sử dụng để chỉ các cá nhân tự coi mình mang bản sắc văn hóa đảo Đài Loan hay khu vực Đài Loan do Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát từ năm 1945.

Xem Người Mỹ và Người Đài Loan

Người Cherokee

Người Cherokee (tiếng Cherokee: Ani-Yunwiya, ᎠᏂᏴᏫᏯ hay ᏣᎳᎩ) là một dân tộc bản địa châu Mỹ, ban đầu sinh sống tại nhưng bang miền Đông Nam (chủ yếu là Georgia, Tennessee, Bắc Carolina, và Nam Carolina).

Xem Người Mỹ và Người Cherokee

Người Mỹ gốc Đức

Người Mỹ gốc Đức (Deutschamerikaner) là công dân của Hoa Kỳ sinh ra ở Đức hay có tổ tiên ở Đức.

Xem Người Mỹ và Người Mỹ gốc Đức

Người Mỹ gốc Phi

Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Người Mỹ gốc Phi

Người Mỹ gốc Việt

Người Mỹ gốc Việt (tiếng Anh: Vietnamese American) là những người định cư tại Hoa Kỳ có nguồn gốc dân tộc Việt.

Xem Người Mỹ và Người Mỹ gốc Việt

Người Navajo

Người Navajo (Diné hay Naabeehó) là một dân tộc bản địa tại Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Người Navajo

Người Nhật

Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.

Xem Người Mỹ và Người Nhật

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Người Mỹ và Nhật Bản

North Carolina

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và North Carolina

North Dakota

North Dakota (tiếng địa phương) là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã.

Xem Người Mỹ và North Dakota

Oklahoma

Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Oklahoma

Oprah Winfrey

Chữ ký của Oprah Winfrey Oprah Gail Winfrey (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1954) là người dẫn chương trình đối thoại trên truyền hình (talk show host) và là nhà xuất bản tạp chí, cũng từng đoạt giải Emmy dành cho người Mỹ gốc Phi.

Xem Người Mỹ và Oprah Winfrey

Paul Robeson

Paul LeRoy Bustill Robeson (9 tháng 4 năm 1898 - 13 tháng 1 năm 1976) là một người đa tài và đặc biệt là một danh ca người da đen của Mỹ.

Xem Người Mỹ và Paul Robeson

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Người Mỹ và Phật giáo

Providence, Rhode Island

250px Providence là thành phố lớn nhất và là thủ phủ tiểu bang Rhode Island, Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Providence, Rhode Island

Puerto Rico

Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Puerto Rico

Quần đảo Bắc Mariana

Quần đảo Bắc Mariana, tên chính thức là Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana (Commonwealth of the Northern Mariana Islands), là một nước thịnh vượng chung liên hiệp chính trị với Hoa Kỳ và nằm ở một vị trí chiến lược trong miền tây Thái Bình Dương.

Xem Người Mỹ và Quần đảo Bắc Mariana

Quốc kỳ Hoa Kỳ

Quốc kỳ Hoa Kỳ là lá cờ chính thức đại diện và là một biểu tượng quan trọng cho Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Quốc kỳ Hoa Kỳ

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem Người Mỹ và Ronald Reagan

Samoa thuộc Mỹ

Samoa thuộc Mỹ (American Samoa; tiếng Samoa: Amerika Sāmoa, cũng gọi là Amelika Sāmoa hay Sāmoa Amelika) là một lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ nằm tại Nam Thái Bình Dương, ở phía đông nam của Samoa.

Xem Người Mỹ và Samoa thuộc Mỹ

Sitting Bull

Bò Ngồi, Bò Mộng Ngồi hay Sitting Bull (Lakota: Tȟatȟáŋka Íyotake) (theo chính tả Lakota chuẩn), cũng có tên hiệu là Slon-he hay "Slow"; (khoảng năm 1831 – 15 tháng 12 năm 1890) là một lãnh tụ của Lakota Hunkpapa đã lãnh đạo dân tộc mình với vai trò tù trưởng trong những năm kháng chiến chống lại chính phủ Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Sitting Bull

South Dakota

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri.

Xem Người Mỹ và South Dakota

Steven Spielberg

Steven Allan Spielberg (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1946) là một đạo diễn và nhà sản xuất phim của điện ảnh Mỹ.

Xem Người Mỹ và Steven Spielberg

Taylor Swift

Taylor Alison Swift (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.

Xem Người Mỹ và Taylor Swift

Tây Âu

Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.

Xem Người Mỹ và Tây Âu

Tây Bán cầu

Tây Bán cầu của Trái Đất được tô màu vàng. Bản đồ Tây Bán cầu Tây Bán cầu là một thuật ngữ địa chính trị để chỉ châu Mỹ và các đảo gần đó.

Xem Người Mỹ và Tây Bán cầu

Tây Nam Hoa Kỳ

Định nghĩa về vùng này thì thay đổi theo các nguồn. New Mexico và Arizona (màu đỏ sẩm) luôn được xem là hạt nhân của vùng Tây Nam hiện đại trong khi đó các tiểu bang màu đỏ sọc có thể hoặc không được xem là thuộc vùng này.

Xem Người Mỹ và Tây Nam Hoa Kỳ

Tây Phi

Tây Phi là khu vực ở cực tây của lục địa châu Phi.

Xem Người Mỹ và Tây Phi

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Xem Người Mỹ và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Tổng thống Hoa Kỳ

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Texas

Thanh giáo

Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng Thanh giáo ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền" trong thần học và thờ phượng.

Xem Người Mỹ và Thanh giáo

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Người Mỹ và Thành phố New York

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem Người Mỹ và Thái Lan

Thổ dân châu Mỹ

Các dân tộc bản địa của châu Mỹ là cư dân tiên khởi ở lục địa Mỹ châu trước khi Cristoforo Colombo "khám phá" đại lục này vào cuối thế kỷ 15. Các sắc tộc bản địa sinh sống ở cả Bắc lẫn Nam Mỹ.

Xem Người Mỹ và Thổ dân châu Mỹ

Thomas Edison

Thomas Edison Thomas Alva Edison (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống trong thế kỷ 20.

Xem Người Mỹ và Thomas Edison

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Xem Người Mỹ và Thomas Jefferson

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Người Mỹ và Tiếng Anh

Tiếng Anh Mỹ

Tiếng Anh Mỹ (viết tắt trong tiếng Anh AmE, AE, AmEng, USEng, en-US) - tiếng Anh còn gọi là United States English hay U.S. English - là một phương ngữ của tiếng Anh được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Tiếng Anh Mỹ

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Xem Người Mỹ và Tiếng Đức

Tiếng Caroline

Tiếng Caroline islà một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Quần đảo Bắc Mariana, nơi nó là một trong các ngôn ngữ chính thức cùng với tiếng Anh và tiếng Chamorro.

Xem Người Mỹ và Tiếng Caroline

Tiếng Chamorro

Chamorro (Chamorro: Fino' Chamoru hay đơn giản là Chamoru) là một ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo được nói trên quần đảo Mariana (Guam, Rota, Tinian, và Saipan) với khoảng 47.000 người (khoảng 35.000 người tại Guam và khoảng 12.000 tại Bắc Mariana).

Xem Người Mỹ và Tiếng Chamorro

Tiếng Hawaii

Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.

Xem Người Mỹ và Tiếng Hawaii

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Xem Người Mỹ và Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Người Mỹ và Tiếng Pháp

Tiếng Samoa

Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể.

Xem Người Mỹ và Tiếng Samoa

Tiếng Tagalog

Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.

Xem Người Mỹ và Tiếng Tagalog

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Xem Người Mỹ và Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Xem Người Mỹ và Tiếng Trung Quốc

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Người Mỹ và Tiếng Việt

Tiểu bang Hoa Kỳ

Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang "tạo thành" Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Tiểu bang Hoa Kỳ

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem Người Mỹ và Trung Đông

Trung Mỹ

Bản đồ Trung Mỹ Trung Mỹ về mặt địa lý là vùng nằm giữa châu Mỹ trên trục bắc nam.

Xem Người Mỹ và Trung Mỹ

Trung Phi

Liên bang Trung Phi (không còn tồn tại) Trung Phi theo định nghĩa của Liên hiệp quốc là vùng đất thuộc lục địa châu Phi ở phía nam sa mạc Sahara, nằm giữa Tây Phi và thung lũng Great Rift.

Xem Người Mỹ và Trung Phi

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Người Mỹ và Trung Quốc

Tu chính án hiến pháp

Một tu chính án hiến pháp (sửa đổi hiến pháp) là một sự thay đổi trong hiến pháp của một quốc gia hay của một bang (Ví dụ các tiểu bang của Mỹ).

Xem Người Mỹ và Tu chính án hiến pháp

Utah

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Utah

Vùng đất mua Louisiana

Vùng đất mua Louisiana hay Cấu địa Louisiana (tiếng Anh: Louisiana Purchase; tiếng Pháp: Vente de la Louisiane) là vùng đất mà Hoa Kỳ mua, rộng 828.000 dặm vuông Anh (2.140.000 km²) thuộc lãnh thổ của Pháp ở Bắc Mỹ có tên gọi là "Louisiana" vào năm 1803.

Xem Người Mỹ và Vùng đất mua Louisiana

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem Người Mỹ và Vùng Caribe

Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Vị trí các vùng quốc hải Một vùng quốc hải (tiếng Anh: insular area) là một lãnh thổ của Hoa Kỳ nhưng không thuộc bất cứ tiểu bang nào trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ và cũng không thuộc Đặc khu Columbia (Thủ đô Washington).

Xem Người Mỹ và Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Venus Williams

Venus Ebony Starr Williams (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1980 tại Lynwood, California, Mỹ), từng là tay vợt nữ số 1 thế giới, Huy chương Vàng Olympic, có trong tay 23 danh hiệu Grand Slam (bao gồm 7 danh hiệu đơn, 14 danh hiệu đôi nữ, 2 danh hiệu đôi nam nữ).

Xem Người Mỹ và Venus Williams

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Người Mỹ và Việt Nam

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Người Mỹ và Washington, D.C.

Wyoming

Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Wyoming

Xứ Navajo

Xứ Navajo (Naabeehó Bináhásdzo) là một lãnh thổ bán tự trị của người bản địa Hoa Kỳ có diện tích, gồm phần đông bắc Arizona, đông nam Utah, và tây bắc New Mexico tại Hoa Kỳ.

Xem Người Mỹ và Xứ Navajo

Xem thêm

Người Bắc Mỹ

Nhập cư vào Hoa Kỳ

Còn được gọi là Người Hoa Kỳ.

, Kháng Cách, Kitô giáo, Liberia, Lindsey Vonn, Louisiana, Lucy Liu, Malaysia, Marilyn Monroe, Mark Twain, Martin Luther King, Mỹ Latinh, Michael Jordan, Michael Phelps, Minnesota, Montana, Muhammad Ali, Mười ba thuộc địa, Nam Mỹ, Nebraska, Neil Armstrong, New Mexico, Người Đài Loan, Người Cherokee, Người Mỹ gốc Đức, Người Mỹ gốc Phi, Người Mỹ gốc Việt, Người Navajo, Người Nhật, Nhật Bản, North Carolina, North Dakota, Oklahoma, Oprah Winfrey, Paul Robeson, Phật giáo, Providence, Rhode Island, Puerto Rico, Quần đảo Bắc Mariana, Quốc kỳ Hoa Kỳ, Ronald Reagan, Samoa thuộc Mỹ, Sitting Bull, South Dakota, Steven Spielberg, Taylor Swift, Tây Âu, Tây Bán cầu, Tây Nam Hoa Kỳ, Tây Phi, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Texas, Thanh giáo, Thành phố New York, Thái Lan, Thổ dân châu Mỹ, Thomas Edison, Thomas Jefferson, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Tiếng Anh, Tiếng Anh Mỹ, Tiếng Đức, Tiếng Caroline, Tiếng Chamorro, Tiếng Hawaii, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Pháp, Tiếng Samoa, Tiếng Tagalog, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Việt, Tiểu bang Hoa Kỳ, Trung Đông, Trung Mỹ, Trung Phi, Trung Quốc, Tu chính án hiến pháp, Utah, Vùng đất mua Louisiana, Vùng Caribe, Vùng quốc hải Hoa Kỳ, Venus Williams, Việt Nam, Washington, D.C., Wyoming, Xứ Navajo.