Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ vs. Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy. Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Những điểm tương đồng giữa Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Ethnologue, Hình vị, Ngôn ngữ chính thức, Ngữ hệ, Ngữ hệ Ấn-Âu, Ngữ hệ Hán-Tạng, Quan thoại, Tiếng Quảng Đông.

Ethnologue

Ethnologue: Languages of the World là một xuất bản phẩm điện tử với nội dung là các số liệu thống kê về ngôn ngữ và phương ngữ trên thế giới.

Ethnologue và Ngôn ngữ · Ethnologue và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Hình vị

Trong ngôn ngữ học, hình vị hay dạng vị là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa của một ngôn ngữ.

Hình vị và Ngôn ngữ · Hình vị và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Ngôn ngữ chính thức

Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.

Ngôn ngữ và Ngôn ngữ chính thức · Ngôn ngữ chính thức và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Ngữ hệ

Phân bố ngữ hệ trên thế giới. Các ngôn ngữ được các nhà ngôn ngữ học xếp vào các ngữ hệ (còn gọi là họ ngôn ngữ).

Ngôn ngữ và Ngữ hệ · Ngữ hệ và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.

Ngôn ngữ và Ngữ hệ Ấn-Âu · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Ngữ hệ Hán-Tạng

Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ. Những ngôn ngữ Hán-Tạng với lượng người nói lớn nhất là các dạng tiếng Trung Quốc (1,3 tỉ người nói), tiếng Miến Điện (33 triệu người nói) và nhóm Tạng (8 triệu người nói). Nhiều ngôn ngữ Hán-Tạng chỉ được sử dụng trong những cộng đồng nhỏ tại vùng núi hẻo lánh và rất thiếu thông tin. Nhiều phân nhóm cấp thấp đã được xác lập rõ ràng, nhưng cấu trúc cấp cao hơn vẫn chưa rõ ràng. Dù hệ này này thường được chia thành hai nhánh Hán và Tạng-Miến, các nhà nghiên cứu chưa bao giờ xác định được nguồn gốc chung của nhóm phi Hán.

Ngôn ngữ và Ngữ hệ Hán-Tạng · Ngữ hệ Hán-Tạng và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Quan thoại

Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.

Ngôn ngữ và Quan thoại · Quan thoại và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Ngôn ngữ và Tiếng Quảng Đông · Tiếng Quảng Đông và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ có 77 mối quan hệ, trong khi Tiếng Trung Quốc có 64. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 5.67% = 8 / (77 + 64).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngôn ngữ và Tiếng Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »