Những điểm tương đồng giữa Ngô (nước) và Sở (nước)
Ngô (nước) và Sở (nước) có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Cơ Xương, Giang Tô, Lỗ (nước), Ngô Hạp Lư, Ngô Thọ Mộng, Nhà Chu, Nhà Thương, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tề (nước), Trường Giang, Việt (nước), Vương, Xuân Thu.
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Ngô (nước) · Chư hầu và Sở (nước) ·
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Xương và Ngô (nước) · Cơ Xương và Sở (nước) ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Ngô (nước) · Giang Tô và Sở (nước) ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Ngô (nước) · Lỗ (nước) và Sở (nước) ·
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Ngô Hạp Lư · Ngô Hạp Lư và Sở (nước) ·
Ngô Thọ Mộng
Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Ngô Thọ Mộng · Ngô Thọ Mộng và Sở (nước) ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Ngô (nước) và Nhà Chu · Nhà Chu và Sở (nước) ·
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Ngô (nước) và Nhà Thương · Nhà Thương và Sở (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Ngô (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Ngô (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sở (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Tấn (nước) · Sở (nước) và Tấn (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Ngô (nước) và Tề (nước) · Sở (nước) và Tề (nước) ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Ngô (nước) và Trường Giang · Sở (nước) và Trường Giang ·
Việt (nước)
Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Việt (nước) · Sở (nước) và Việt (nước) ·
Vương
Vương có thể là.
Ngô (nước) và Vương · Sở (nước) và Vương ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngô (nước) và Sở (nước)
- Những gì họ có trong Ngô (nước) và Sở (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngô (nước) và Sở (nước)
So sánh giữa Ngô (nước) và Sở (nước)
Ngô (nước) có 69 mối quan hệ, trong khi Sở (nước) có 218. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 5.57% = 16 / (69 + 218).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngô (nước) và Sở (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: