Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng

Nguyệt Đình vs. Phạm Đăng Hưng

Nguyễn Phúc Vĩnh Trinh (chữ Hán: 阮福永禎; 21 tháng 6 năm 1824 - 18 tháng 4 năm 1892), biểu tự Trọng Khanh (仲卿), hiệu Nguyệt Đình (月亭), là một công chúa nhà Nguyễn, người chị cả trong ba cô em gái của Tùng Thiện Vương Miên Thẩm, một thi sĩ rất nổi tiếng trong văn đàn không chỉ thời Nguyễn mà còn trong toàn bộ lịch sử Việt Nam. Phạm Đăng Hưng (1764-1825), tự Hiệt Củ (có sách ghi là Khiết Củ), là đạị thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Những điểm tương đồng giữa Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng

Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Giáp Thân, Huế, Lịch sử Việt Nam, Minh Mạng, Nhà Nguyễn, Phạm Đăng Thuật, Từ Dụ, Thành Thái.

Giáp Thân

Giáp Thân (chữ Hán: 甲申) là kết hợp thứ 21 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Giáp Thân và Nguyệt Đình · Giáp Thân và Phạm Đăng Hưng · Xem thêm »

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Huế và Nguyệt Đình · Huế và Phạm Đăng Hưng · Xem thêm »

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Lịch sử Việt Nam và Nguyệt Đình · Lịch sử Việt Nam và Phạm Đăng Hưng · Xem thêm »

Minh Mạng

Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Minh Mạng và Nguyệt Đình · Minh Mạng và Phạm Đăng Hưng · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Nguyệt Đình và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Phạm Đăng Hưng · Xem thêm »

Phạm Đăng Thuật

Phạm Đăng Thuật (? - 1861), ông là dòng dõi của họ Phạm Đăng ở gò Sơn Quy, Mỹ Tho, Tiền Giang.

Nguyệt Đình và Phạm Đăng Thuật · Phạm Đăng Hưng và Phạm Đăng Thuật · Xem thêm »

Từ Dụ

Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.

Nguyệt Đình và Từ Dụ · Phạm Đăng Hưng và Từ Dụ · Xem thêm »

Thành Thái

Thành Thái (chữ Hán: 成泰, 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.

Nguyệt Đình và Thành Thái · Phạm Đăng Hưng và Thành Thái · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng

Nguyệt Đình có 31 mối quan hệ, trong khi Phạm Đăng Hưng có 64. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 8.42% = 8 / (31 + 64).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nguyệt Đình và Phạm Đăng Hưng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »