Những điểm tương đồng giữa Electron và Nguyên tử
Electron và Nguyên tử có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Cơ học lượng tử, Electronvolt, Fermion, Hóa học, Hạt hạ nguyên tử, Hạt nhân nguyên tử, Hạt sơ cấp, Joseph John Thomson, Kính hiển vi quét xuyên hầm, Khí quyển Trái Đất, Lepton, Lưỡng tính sóng-hạt, Máy gia tốc hạt, Mô hình chuẩn, Mặt Trời, Muyon, Neutrino, Neutron, Phản hạt, Phản vật chất, Photon, Positron, Proton, Spin, Tĩnh điện, Tốc độ ánh sáng, Thí nghiệm, Thí nghiệm Stern–Gerlach, Tia gamma, Tiếng Anh, ..., Tiếng Hy Lạp, Trái Đất, Tương tác điện từ, Tương tác yếu. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Electron · Cơ học lượng tử và Nguyên tử ·
Electronvolt
Electronvolt hay electronvôn, ký hiệu eV, là một đơn vị đo lường năng lượng được dùng nhiều trong vật lý hạt nhân và vật lý lượng t. 1 eV được định nghĩa là năng lượng tương đương với thế năng tĩnh điện mà một hạt tích điện dương với điện tích bằng giá trị tuyệt đối của điện tích electron có được khi nằm trong điện thế 1 V so với một điểm làm mốc điện thế nào đó.
Electron và Electronvolt · Electronvolt và Nguyên tử ·
Fermion
Trong vật lý hạt, fermion (tiếng Việt đọc là Phéc-mi-ôn hay Phéc-mi-ông) là các hạt có spin nửa nguyên.
Electron và Fermion · Fermion và Nguyên tử ·
Hóa học
Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.
Electron và Hóa học · Hóa học và Nguyên tử ·
Hạt hạ nguyên tử
Nguyên tử Hêli chứa hai proton (đỏ), hai neutron (lục) và hai electron (vàng). Hạt hạ nguyên tử là một khái niệm để chỉ các hạt cấu thành nên nguyên tử, cùng các hạt được giải phóng trong các phản ứng hạt nhân hay phản ứng phân rã.
Electron và Hạt hạ nguyên tử · Hạt hạ nguyên tử và Nguyên tử ·
Hạt nhân nguyên tử
Hình ảnh minh họa nguyên tử hêli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía Hạt nhân nguyên tử, còn được gọi tắt là hạt nhân, là cấu trúc vật chất đậm đặc (có mật độ cực lớn - đạt đến 100 triệu tấn trên một centimet khối), chiếm khối lượng chủ yếu (gần như là toàn bộ) của nguyên t. Về cơ bản, theo các hiểu biết hiện nay thì hạt nhân nguyên tử có kích thước nằm trong vùng giới hạn bởi bán kính cỡ 10−15 m, được cấu tạo từ hai thành phần sau.
Electron và Hạt nhân nguyên tử · Hạt nhân nguyên tử và Nguyên tử ·
Hạt sơ cấp
Hạt sơ cấp (elementary particle) là những hạt vi mô mà cấu trúc thành phần của nó chưa được biết đến, do đó chưa biết nó được cấu thành từ những hạt vi mô khác nào.
Electron và Hạt sơ cấp · Hạt sơ cấp và Nguyên tử ·
Joseph John Thomson
Sir Joseph John "J.J." Thomson (18 tháng 12 năm 1856 - 30 tháng 8 năm 1940) là nhà vật lý người Anh, người đã có công phát hiện ra điện tử (electron) và chất đồng vị đồng thời phát minh ra phương pháp phổ khối lượng.
Electron và Joseph John Thomson · Joseph John Thomson và Nguyên tử ·
Kính hiển vi quét xuyên hầm
Nguyên lý hoạt động của kính hiển vi quét chui hầm Kính hiển vi quét xuyên hầm, hay kính hiển vi quét chui hầm (tiếng Anh: Scanning tunneling microscope, viết tắt là STM) là một loại kính hiển vi phi quang học, được sử dụng để quan sát hình thái học bề mặt của vật rắn hoạt động dựa trên việc ghi lại dòng xuyên hầm của điện tử khi sử dụng một mũi dò quét trên bề mặt mẫu.
Electron và Kính hiển vi quét xuyên hầm · Kính hiển vi quét xuyên hầm và Nguyên tử ·
Khí quyển Trái Đất
Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
Electron và Khí quyển Trái Đất · Khí quyển Trái Đất và Nguyên tử ·
Lepton
Lepton (tiếng Việt đọc là Lép tôn hay Lép tông) là những hạt cơ bản, có spin bán nguyên (spin) không tham gia vào tương tác mạnh, nhưng tuân theo nguyên lý loại trừ Pauli.
Electron và Lepton · Lepton và Nguyên tử ·
Lưỡng tính sóng-hạt
Lưỡng tính sóng-hạt là một thuộc tính cơ bản của vật chất, thể hiện ở điểm mọi đối tượng vật chất di chuyển trong không gian đều có tính chất như là sự lan truyền của sóng tương ứng với vật chất đó, đồng thời cũng có tính chất của các hạt chuyển động.
Electron và Lưỡng tính sóng-hạt · Lưỡng tính sóng-hạt và Nguyên tử ·
Máy gia tốc hạt
Sơ đồ máy gia tốc hạt vòng xuyến SOLEIL tại ngoại ô Paris Máy gia tốc hạt (máy gia tốc hạt nhân, máy gia tốc hạt cơ bản) là các thiết bị sử dụng các năng lượng bên ngoài truyền cho các hạt nhằm tăng vận tốc và do đó, năng lượng của hạt chuyển động.
Electron và Máy gia tốc hạt · Máy gia tốc hạt và Nguyên tử ·
Mô hình chuẩn
Hình mô tả 6 quark, 6 lepton và tác động giữa các hạt theo mô hình chuẩn Mô hình chuẩn của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.
Electron và Mô hình chuẩn · Mô hình chuẩn và Nguyên tử ·
Mặt Trời
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
Electron và Mặt Trời · Mặt Trời và Nguyên tử ·
Muyon
Hạt muon (tiếng Việt đọc là Muy ôn hay Muy ông) thuộc gia đình fermion, lớp lepton, thế hệ thứ hai.
Electron và Muyon · Muyon và Nguyên tử ·
Neutrino
Neutrino (tiếng Việt đọc là: Nơ-tri-nô, được ký hiệu bằng ký tự Hy Lạp \nu) là một fermion (một hạt sơ cấp có spin bán nguyên 1/2) chỉ tương tác với các hạt sơ cấp khác thông qua tương tác hạt nhân yếu và tương tác hấp dẫnClose, Frank (2010). Neutrinos (softcover ed.). Oxford University Press. ISBN 0-199-69599-7.
Electron và Neutrino · Neutrino và Nguyên tử ·
Neutron
Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.
Electron và Neutron · Neutron và Nguyên tử ·
Phản hạt
Phản hạt của một hạt sơ cấp là hạt có cùng khối lượng như hạt đã cho, song có một hoặc một số tính chất vật lý khác cùng độ lớn nhưng có chiều ngược lại.
Electron và Phản hạt · Nguyên tử và Phản hạt ·
Phản vật chất
Phản vật chất là khái niệm trong vật lý, được cấu tạo từ những phản hạt cơ bản như phản hạt electron, phản hạt nơtron,...
Electron và Phản vật chất · Nguyên tử và Phản vật chất ·
Photon
Trong vật lý, photon (tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác.
Electron và Photon · Nguyên tử và Photon ·
Positron
Positron là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron.
Electron và Positron · Nguyên tử và Positron ·
Proton
| mean_lifetime.
Electron và Proton · Nguyên tử và Proton ·
Spin
Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.
Electron và Spin · Nguyên tử và Spin ·
Tĩnh điện
Tĩnh điện là hiện tượng mất cân bằng điện tích trên bề mặt của một vật liệu.
Electron và Tĩnh điện · Nguyên tử và Tĩnh điện ·
Tốc độ ánh sáng
Tốc độ ánh sáng (một cách tổng quát hơn, tốc độ lan truyền của bức xạ điện từ) trong chân không, ký hiệu là c, là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng nhiều lĩnh vực vật lý.
Electron và Tốc độ ánh sáng · Nguyên tử và Tốc độ ánh sáng ·
Thí nghiệm
Thí nghiệm, hay thực nghiệm, là một bước trong phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết.
Electron và Thí nghiệm · Nguyên tử và Thí nghiệm ·
Thí nghiệm Stern–Gerlach
Thí nghiệm Stern–Gerlach: các nguyên tử Bạc bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ thuộc vào spin của chúng. Thí nghiệm Stern–Gerlach chỉ ra rằng hướng không gian của mômen động lượng bị lượng tử hóa.
Electron và Thí nghiệm Stern–Gerlach · Nguyên tử và Thí nghiệm Stern–Gerlach ·
Tia gamma
Một số tia gamma phát xạ từ một blazar Tia gamma ký hiệu là γ, là một loại bức xạ điện từ hay quang tử có tần số cực cao.
Electron và Tia gamma · Nguyên tử và Tia gamma ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Electron và Tiếng Anh · Nguyên tử và Tiếng Anh ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Electron và Tiếng Hy Lạp · Nguyên tử và Tiếng Hy Lạp ·
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Electron và Trái Đất · Nguyên tử và Trái Đất ·
Tương tác điện từ
Lực từ là lực mà từ trường tác dụng lên hạt mang điện tích chuyển động.
Electron và Tương tác điện từ · Nguyên tử và Tương tác điện từ ·
Tương tác yếu
phản neutrino electron. Trong vật lý hạt, tương tác yếu là cơ chế chịu trách nhiệm cho lực yếu hay lực hạt nhân yếu, một trong bốn tương tác cơ bản đã biết trong tự nhiên, cùng với tương tác mạnh, tương tác điện từ, và tương tác hấp dẫn.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Electron và Nguyên tử
- Những gì họ có trong Electron và Nguyên tử chung
- Những điểm tương đồng giữa Electron và Nguyên tử
So sánh giữa Electron và Nguyên tử
Electron có 74 mối quan hệ, trong khi Nguyên tử có 245. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 10.66% = 34 / (74 + 245).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Electron và Nguyên tử. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: