Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Napoléon Bonaparte

Mục lục Napoléon Bonaparte

Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.

284 quan hệ: Adolf Hitler, Ajaccio, Akko, Aleksandr I của Nga, Alexandria, Alfred Adler, Anh giáo, Antibes, Antoine-Henri Jomini, Antwerpen, Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington, Asen, Autun, Auxonne, Đại lộ Champs-Élysées, Đại Tây Dương, Đế quốc Ba Tư, Đế quốc La Mã, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đế quốc Ottoman, Đền Solomon, Đức, Đệ Nhất Đế chế, Đệ Nhất Đế chế Pháp, Đệ Nhất Cộng hòa Pháp, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Định lý Napoleon, Điện Invalides, Ý, École Militaire, Balkan, Bayern, Bán đảo Ý, Bán đảo Iberia, Bình đẳng trước pháp luật, Bắc Đẩu Bội tinh, Bồ Đào Nha, Bỉ, Bộ luật Dân sự Pháp, Belle Époque, Boulogne-sur-Mer, Brienne-le-Château, Carl von Clausewitz, Carlos IV của Tây Ban Nha, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Cách mạng Haiti, Cách mạng Pháp, Công giáo, Công lý, Công quốc Warszawa, ..., Cộng hòa Dominica, Cộng hòa Genova, Cộng hòa Venezia, Charles Tristan, hầu tước Montholon, Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord, Châu Âu, Chôn cất, Chủ nghĩa dân túy, Chủ nghĩa dân tộc, Chủ nghĩa duy vật, Chủ nghĩa hiện thực, Chiến tranh Cách mạng Pháp, Chiến tranh du kích, Chiến tranh Liên minh thứ Ba, Chiến tranh Liên minh thứ Hai, Chiến tranh Liên minh thứ Nhất, Chiến tranh Liên minh thứ Sáu, Chiến tranh nhân dân, Chiến tranh Pháp-Nga (1812), Chiến tranh thế giới thứ hai, Constantinopolis, Corse, Cuộc vây hãm Genoa (1800), Cung điện Tuileries, Cung điện Versailles, Damascus, Danh sách quân chủ nước Pháp, Désirée Clary, Dịch hạch, De facto, De jure, Elba, Elisa Bonaparte, Emmanuel Joseph Sieyès, Eo biển Manche, Eugène de Beauharnais, Fath Ali Shah Qajar, François Dominique Toussaint Louverture, Franz II của đế quốc La Mã Thần thánh, Galilea, Gaza, Gebhard Leberecht von Blücher, Genova, Gia tộc Habsburg, Giao hưởng số 3 (Beethoven), Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hội Chính thống giáo Nga, Giáo hoàng Piô VI, Giáo hoàng Piô VII, Giê-su, Grande Armée, Grenoble, Haifa, Hà Lan, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân Pháp, Hồng y, Hệ thống phong tỏa Lục địa, Hecta, Henri Gatien Bertrand, Hiệp sĩ Cứu tế, Hiệp ước Amiens, Hiệp ước Fontainebleau (1814), Hoàng hậu, Horatio Nelson, Jacobin, Jacques-Louis David, Jaffa, Jean Baptiste Joseph Delambre, Jean-Jacques Dessalines, Joachim Murat, Johann Gottlieb Fichte, Joséphine de Beauharnais, Joseph Bonaparte, Joseph Fouché, Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh, Karl XIV Johan của Thụy Điển, Kênh đào Suez, Kháng Cách, Khải hoàn môn, Khải Hoàn Môn (Paris), Kim tự tháp, Lao, Lãng mạn, Lịch cộng hòa, Lịch Gregorius, Le Havre, Letizia Ramolino, Liên bang Đức, Liên bang Rhein, Liguria, Loano, Lombardia, Lord Byron, Louis XVI của Pháp, Louis XVII của Pháp, Louis XVIII của Pháp, Louis-Philippe I của Pháp, Luật dân sự, Luật hình sự, Lucien Bonaparte, Ludwig van Beethoven, Lunéville, Malta, Mamluk, Marie Antoinette, Marie Louise, Nữ công tước Parma, Marie Walewska, Marseille, Maximilien de Robespierre, Mẫu Anh, Michel Ney, Montereau-Fault-Yonne, Muhammad, Muhammad Ali của Ai Cập, Napoléon dans son cabinet de travail, Napoléon II, Napoléon III, Napoli, Nature (tập san), Nông nô, Neman, Nhà thờ Đức Bà Paris, Nhà thờ chính tòa Milano, Nice, Ormea, Paris, Pasquale Paoli, Penguin Books, Pháo tự hành, Phiến đá Rosetta, Phong kiến, Piemonte, Pierre Augereau, Pierre-Simon Laplace, Platon, Quân đoàn, Québec, Quảng trường Concorde, Quốc gia dân tộc, Richard Cosway, Rochefort, Charente-Maritime, Rouen, Saint Helena, Saorge, Sông Berezina, Sông Danube, Sở hữu, Sốt vàng, Selim III, Sokrates, Sultan, Syria, Tàu ngầm, Tây Ban Nha, Tự do, Tổ chức quân đội, Tổng thống Ý, Tổng thống Pháp, Thanh tẩy, Thế tục, Thụy Sĩ, Thống chế Pháp, Thống nhất nước Đức, The Times, Thiếu úy, Thiếu tướng, Thượng viện Pháp, Tiêu thổ, Tippu Sultan, Toscana, Trận Arcis-sur-Aube, Trận Aspern-Essling, Trận Austerlitz, Trận Borodino, Trận chiến nước Pháp, Trận Dresden, Trận Eylau, Trận Friedland, Trận Hohenlinden, Trận Jena, Trận Laon, Trận Leipzig, Trận Marengo, Trận sông Nin, Trận Trafalgar, Trận Ulm, Trận Wagram, Trận Waterloo, Trật tự xã hội, Trắc địa, Triều đại Khủng bố, Trung Đông, Trung tá, Trung tướng, Ung thư dạ dày, Valence, Drôme, Vùng đất mua Louisiana, Vạ tuyệt thông, Vendée, Venezia, Viên, Viện bảo tàng Louvre, Viện Hàn lâm Khoa học Pháp, Vittorio Emanuele II của Ý, Vua của Ý, Vua La Mã Đức, Vương cung thánh đường Thánh Máccô, Vương quốc Liên hiệp Hà Lan, Vương quốc Napoli, Vương quốc Pháp, Vương quốc Sardegna, Zeeland, 11 tháng 4, 15 tháng 8, 17 tháng 3, 1769, 18 tháng 5, 1804, 1805, 1806, 1813, 1814, 1815, 1821, 1940, 20 tháng 3, 2005, 2011, 22 tháng 6, 26 tháng 5, 4 tháng 11, 5 tháng 5, 6 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (234 hơn) »

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934. Hitler thiết lập chế độ độc quyền quốc gia xã hội của Đệ Tam Đế quốc, cấm chỉ tất cả các đảng đối lập và giết hại các đối thủ. Hitler đã gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai, thúc đẩy một cách có hệ thống quá trình tước đoạt quyền lợi và sát hại khoảng sáu triệu người Do Thái châu Âu cùng một số nhóm chủng tộc, tôn giáo, chính trị khác, được gọi là cuộc Đại đồ sát dân Do Thái (Holocaust). Thời trẻ, khi còn ở Áo, Hitler muốn trở thành một họa sĩ, nhưng chưa từng được thành công. Về sau, Hitler trở thành một người theo chủ nghĩa dân tộc Đức cấp tiến. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hitler phục vụ trong Quân đội Đế quốc Đức, từng bị thương, và được nhận hai tấm huân chương do chiến đấu anh dũng. Thất bại của Đế chế Đức làm cho ông cảm thấy kinh ngạc và vô cùng phẫn nộ. Năm 1919, khi 30 tuổi, Hitler đã tham gia vào một nhóm cánh hữu nhỏ ở München. Không lâu sau, nhóm này đổi tên thành Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, gọi tắt là NAZI. Hai năm sau, Hitler trở thành người lãnh đạo của Đảng này. Dưới sự lãnh đạo của Hitler, lực lượng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa lớn mạnh rất nhanh. Vào năm 1923, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa phát động một đợt chính biến được sử sách gọi là "Đảo chính nhà hàng bia". Sau khi thất bại, Hitler bị bắt và bị xét xử, nhưng trên thực tế ngồi tù chưa được một tháng thì Hitler được phóng thích. Năm 1928, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa vẫn chưa đủ mạnh; nhưng do công chúng cực kỳ bất mãn đối với các chính đảng đang tồn tại, thì chính đảng này thừa cơ phát triển lên. Ngày 30 tháng 1 năm 1933, Hitler được bầu làm Thủ tướng và sau khi lên nắm quyền, Hitler đã đàn áp các phe phản đối và xây dựng một nền thống trị độc tài. Nhiều nhân vật của phe chống đối bị xử tử mà không cần xét xử. Trong vài năm trước Chiến tranh thế giới thứ hai, sự thống trị của Hitler đã được đại đa số người Đức ủng hộ nhiệt tình, vì đã giảm bớt thất nghiệp, nền kinh tế được phục hồi và họ tin rằng ông ta sẽ thay đổi cả nước Đức. Sau đó, Hitler đã đưa nước Đức vào con đường xâm lược bên ngoài, dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9 năm 1939. Trên thực tế, Hitler không cần dùng vũ lực đã đạt được tham vọng lãnh thổ đầu tiên của mình. Khi đó, Anh và Pháp đang bị khốn đốn bởi các vấn đề kinh tế, một mực xin hòa. Hitler hủy bỏ Hòa ước Versailles, tổ chức, chỉnh đốn lại quân đội Đức. Năm 1936, quân Đức chiếm đánh khu vực Rheiland và thiết lập phòng thủ trong ba tháng; năm 1938, Hitler dùng vũ lực xâm lược nước Áo. Hai nước Anh và Pháp không có sự can thiệp nào đối với hành động đó của Hitler, thậm chí khi ông chỉ đạo quân đội tiến hành thôn tính khu vực phòng thủ trọng điểm của Tiệp Khắc tháng 9 năm 1938, Anh và Pháp cũng ngầm thừa nhận. Năm 1940 là thời kỷ đỉnh cao của Hitler; quân đội Đức đánh chiếm Đan Mạch và Na Uy vào tháng 4, tháng 5 đánh chiếm Hà Lan, Bỉ và Luxembourg. Tháng 6 năm ấy, Pháp đầu hàng. Tháng 6 năm 1941, Hitler tự ý bãi bỏ điều ước không xâm phạm Liên Xô, bắt đầu tấn công Liên Xô và chiếm được một vùng rộng lớn của họ; nhưng không tiêu diệt được quân đội của Liên Xô. Theo tác giả Panphilov (Giáo viên lịch sử Liên Xô của trường MGIMO Maxcva - Liên Xô) viết trong một cuốn sách của mình như là một sử gia đã từng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thì trước khi quyết định xâm lược Liên Bang Xô Viết thì Hitler đã viết một bức thư cho trùm phát xít Ý là Benito Mussolini, qua đó cho rằng quyết định tấn công Liên Bang Xô Viết là quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời của ông vì Liên Xô là một quốc gia khổng lồ. Vì lẽ đó nếu như năm 1941 khi tấn công Liên Xô theo kế hoạch của chiến dịch Barbarosa, kể cả khi Hitler đồng ý với ý kiến của các tướng lĩnh dưới quyền tấn công thẳng đến Moskva thì cũng không nhanh chóng đánh gục được Liên Xô bởi vì Ban Lãnh đạo Liên Xô lúc đó sẽ nhanh chóng sơ tán về miền Đông dãy Uran để tiếp tục chỉ đạo cuộc kháng chiến chống quân Đức. Sự sai lầm dẫn tới thất bại của Hitler khi tấn công Liên Xô là hắn đã quá tự cao tự đại, coi thường người đồng minh trong phe của mình là Đế quốc Nhật Bản. Vì thế Nhật Bản đã không đưa quân lên phía Bắc, hiệp đồng với Quân đội Đức để tấn công Liên Xô ở mặt trận phía Đông mà dồn quân xuống phía Nam chiếm vùng Đông Á, để mặc một mình Hitler cố gắng xâm chiếm Liên Xô rộng lớn. Những nhà tình báo vĩ đại đã nắm được ý đồ đơn phương tiến hành chiến tranh của Hitler và giúp cho Ban Lãnh đạo Liên Xô có những phương án thích ứng để đối phó với Hitler. Hitler và Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản, Yōsuke Matsuoka, tại một cuộc họp ở Berlin tháng 3 năm 1941. Trong bối cảnh là Joachim von Ribbentrop. Cuối năm 1942, Hitler đã thất bại trong 2 chiến dịch ở Ai Cập và Stalingrad, đây là bước ngoặt của đại chiến thế giới lần thứ 2. Lực lượng quân đội Đức bắt đầu suy yếu; mặc dù thất bại là không tránh khỏi, nhưng Hitler kiên quyết không đầu hàng. Sau trận đánh tại Stalingrad, Hitler hạ lệnh cho làm lễ quốc tang 4 ngày. Nhưng ông còn kéo dài cuộc chiến hơn hai năm nữa. Ngày 30 tháng 4 năm 1945, quân Liên Xô đánh vào Berlin, Adolf Hitler tự tử ở boong-ke của mình. Sau đó, quân đội Đức Quốc xã và Nhật đều tuyên bố đầu hàng, Thế chiến thứ 2 kết thúc. Hầu như tất cả các nhà viết tiểu sử Hitler đều nhấn mạnh sự khác nhau rất rõ giữa hai phần đời của ông. Đoạn đời trước tuổi 30 của ông, nếu so với mức bình dân thời đó chỉ được xem là khoảng đời không thành đạt, bởi Adolf Hitler không được đào tạo nghề nghiệp, không có mối quan hệ nào đáng kể, sau thất bại của nước Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất ông là một người lính không có triển vọng và hơn hết là ông không có những cá tính đặc thù để có thể giải thích một cách thuyết phục được sự thăng tiến sau đó của mình. Mặc dù vậy, nhân vật này chỉ trong vòng vài năm đã bước lên ngôi Thủ tướng Đức và cuối cùng, đã trở thành người cầm quyền độc tài, cai trị phần lớn châu Âu. Adolf Hitler là một trong số ít các nhân vật trong lịch sử nhân loại đã phát huy một năng lực hiếm thấy. Từng có truyền đơn nổi tiếng của Đức Quốc xã coi Adolf Hitler là chính khách mới nhất trong chuỗi một loạt các chính khác tài năng của nước Đức kể từ thời vua Friedrich II Đại Đế, tới Thủ tướng Otto von Bismarck, rồi lại đến Tổng thống Hindenburg. Bản thân ông cũng luôn ví mình với vua Friedrich II Đại Đế (trị vì: 1740 - 1786), nhân dân Phổ có truyền thống lịch sử hào hùng gắn liền với chủ nghĩa anh hùng của vị vua này. Adolf Hitler cũng rất vui khi ông ta nghe nói rằng vua Friedrich II Đại Đế cứng rắn với các võ quan, từ đó ông có lý lẽ để biện minh cho những hành vi của chính mình. Thực chất, chế độ Đức Quốc xã không hề là sự nối tiếp của truyền thống Phổ. Những người lên nắm quyền thường phải tự bảo mình là "con cháu người xưa" để có được quyền thống trị hợp pháp. Đảng Quốc xã đọc về lịch sử vinh quang của nước Phổ, của vị vua - chiến binh Friedrich II Đại Đế cũng thường không đến nơi đến chốn, móp méo. Vị vua này bị những người Quốc xã phóng đại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Adolf Hitler · Xem thêm »

Ajaccio

Ajaccio là tỉnh lỵ của tỉnh Corse-du-Sud, thuộc vùng hành chính Corse của nước Pháp, có dân số là 52.880 người (thời điểm 1999).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Ajaccio · Xem thêm »

Akko

Akko hay Acre (עַכּוֹ, ʻAkko; عكّا, ʻAkkā, tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἄκρη Akre) là một thành phố nhỏ ở phía Tây Galilee thuộc miền Bắc Israel, nằm ven Địa Trung Hải tại phần cực bắc vịnh Haifa, với diện tích 13,533 km², có dân số hơn 46.000 người (năm 2011).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Akko · Xem thêm »

Aleksandr I của Nga

Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Aleksandr I của Nga · Xem thêm »

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Alexandria · Xem thêm »

Alfred Adler

Alfred W. Adler (7 tháng 2 năm 1870 – 28 tháng 5 năm 1937) là một bác sĩ, chuyên gia tâm thần học, người sáng lập trường phái tâm lý học cá nhân.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Alfred Adler · Xem thêm »

Anh giáo

Nhà thờ chính tòa Canterbury, Tổng Giám mục Canterbury là nhà lãnh đạo danh dự của Cộng đồng Anh giáo. Anh giáo là một tôn giáo truyền thống thuộc Kitô giáo bao gồm những giáo hội có mối quan hệ lịch sử với Giáo hội Anh, phần lớn gia nhập Cộng đồng Anh giáo hay Khối Hiệp thông Anh giáo (Anglican Communion).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Anh giáo · Xem thêm »

Antibes

Antibes (Provençal Occitan: Antíbol/Antibo) là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d’Azur ở đông nam nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Antibes · Xem thêm »

Antoine-Henri Jomini

Jomini Antoine-Henri, baron Jomini (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1779 - mất 24 tháng 3 năm 1869), là một tướng lĩnh của Pháp sau đó phục vụ trong quân đội Nga và là một trong những tác giả nổi tiếng nhất viết về nghệ thuật chiến tranh Napoleon, ông sinh tại Payerne thuộc bang Vaud, Thụy Sĩ có cha là một công chức.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Antoine-Henri Jomini · Xem thêm »

Antwerpen

Onze-Lieve-Vrouwekathedraal và sông Scheldt. ''Grote Markt'' Antwerpen, tiếng Pháp: Anvers, tiếng Anh: Antwerp) là một thành phố và đô thị của Bỉ, thủ phủ của tỉnh tỉnh Antwerpen ở Flanders, một trong 3 vùng của Bỉ. Tổng dân số của Antwerpen là 513.500 người (thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2015) Population of all municipalities in Belgium, vào 1 tháng 1 năm 2008. Truy cập 2008-10-19. và tổng diện tích là 204,51 km², mật độ dân số là 2.308 người trên mỗi km². Vùng đô thị, bao gồm khu vực xung quanh với tổng diện tích 1.449 km² và dân số 1.890.769 người (thời điểm ngày 1/1/2008.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Antwerpen · Xem thêm »

Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington

Thống chế Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington (khoảng 1 tháng 5 năm 1769 – 14 tháng 9 năm 1852) là một chiến sĩ người Ireland gốc Anh trong Quân đội Anh, đồng thời là một chính khách thuộc Đảng bảo thủ Anh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington · Xem thêm »

Asen

Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Asen · Xem thêm »

Autun

Autun là một xã trong tỉnh Saône-et-Loire, thuộc vùng Bourgogne-Franche-Comté của nước Pháp, có dân số là 16.419 người (thời điểm 1999).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Autun · Xem thêm »

Auxonne

Auxonne là một xã ở tỉnh Côte-d'Or trong vùng Bourgogne-Franche-Comté, phía đông nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Auxonne · Xem thêm »

Đại lộ Champs-Élysées

Đại lộ Champs-Élysées là một đại lộ lớn và nổi tiếng của thành phố Paris.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đại lộ Champs-Élysées · Xem thêm »

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đại Tây Dương · Xem thêm »

Đế quốc Ba Tư

Phạm vi mở rộng của Đế quốc Achaemenes. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Parthia. Phạm vi mở rộng của Đế quốc Sassanid Đế quốc Ba Tư có thể đề cập đến.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đế quốc Ba Tư · Xem thêm »

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đế quốc La Mã · Xem thêm »

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Đền Solomon

Bản phác đền thờ Solomon theo cách mô tả trong Kinh thánh Hebrew. Mặt cắt nhìn hướng Tây (trên). Mặt chiếu phía Đông (dưới). Đền thờ Solomon, còn được gọi là Đền thờ Thứ nhất, là một ngôi đền ở thành Jerusalem thời cổ đại, nằm trên một ngọn đồi có tên là Núi Zion hay Núi Đền, được cho là xây dựng từ thời vua Solomon (thế kỉ 10 trước Công nguyên) để thờ Thượng đế của người Do Thái và bị phá hủy bởi vua Nebuchadnezzar II sau trận vây hãm thành Jerusalem năm 537 trước Công nguyên.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đền Solomon · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đức · Xem thêm »

Đệ Nhất Đế chế

Đế chế thứ Nhất hay Đệ Nhất Đế chế có thể là.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đệ Nhất Đế chế · Xem thêm »

Đệ Nhất Đế chế Pháp

Đệ Nhất đế chế là một chế độ chính trị trong lịch sử nước Pháp, do Napoléon Bonaparte lập ra, để thay thế cho Chế độ Tổng tài (Consulat).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đệ Nhất Đế chế Pháp · Xem thêm »

Đệ Nhất Cộng hòa Pháp

Đệ Nhất Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Première République, Đệ Nhất Cộng hòa) là danh hiệu thường dùng để chỉ chính thể Cộng hòa Pháp (République française) tồn tại trên lãnh thổ Pháp, Bỉ và một phần Đức, Hà Lan từ 1792 đến 1804.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đệ Nhất Cộng hòa Pháp · Xem thêm »

Đệ Nhị Đế chế Pháp

Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Đệ Nhị Đế chế Pháp · Xem thêm »

Định lý Napoleon

Trọng tâm ba tam giác đều trong hình vẽ là các đỉnh của một tam giác đều, tam giác Napoleon của tam giác ABC Trong hình học phẳng, định lý Napoleon phát biểu rằng nếu như dựng ba tam giác đều cùng ra phía ngoài hoặc cùng vào phía trong trên ba cạnh của một tam giác bất kỳ, thì tâm của các tam giác đều này tạo thành một tam giác đều.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Định lý Napoleon · Xem thêm »

Điện Invalides

Điện Invalides Điện Invalides (phiên âm: Anh-va-lít) là một công trình nổi tiếng của thành phố Paris.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Điện Invalides · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Ý · Xem thêm »

École Militaire

École Militaire nhìn từ tháp Eiffel École Militaire, có nghĩa Trường quân sự, là một công trình ở Quận 8 thành phố Paris.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và École Militaire · Xem thêm »

Balkan

Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Balkan · Xem thêm »

Bayern

Bayern (tiếng Đức: Freistaat Bayern; tiếng Anh: Bavaria) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau Nordrhein-Westfalen).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bayern · Xem thêm »

Bán đảo Ý

Bán đảo Ý hay bán đảo Apennini (Penisola italiana hay Penisola appenninica) là một trong ba bán đảo lớn của Nam Âu (hai bán đảo còn lại là Iberia và Balkan), trải dài từ thung lũng Po ở phía bắc đến Địa Trung Hải ở phía nam.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bán đảo Ý · Xem thêm »

Bán đảo Iberia

Bán đảo Iberia là bán đảo tọa lạc tại miền tây nam châu Âu, chủ yếu được phân chia giữa Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, hai quốc gia chiếm phần lớn diện tích bán đảo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bán đảo Iberia · Xem thêm »

Bình đẳng trước pháp luật

Tượng Nữ thần công lý ở Paris Bình đẳng trước pháp luật hay quyền bình đẳng trước pháp luật là những nguyên lý của pháp luật được thể hiện qua các quy định cụ thể (các quy phạm pháp luật) thiết lập về quyền được đối xử một cách như nhau, công bằng giữa mọi công dân trước pháp luật, theo đó, mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau trong một quốc gia đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bình đẳng trước pháp luật · Xem thêm »

Bắc Đẩu Bội tinh

''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bắc Đẩu Bội tinh · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bỉ · Xem thêm »

Bộ luật Dân sự Pháp

Trang đầu tiên của lần xuất bản đầu tiên năm 1804 Bộ luật Dân sự Pháp (tiếng Pháp: Code Civil) còn gọi là Bộ luật Napoléon là bộ luật về dân sự được kiến lập bởi Napoléon Bonaparte vào năm 1804.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Bộ luật Dân sự Pháp · Xem thêm »

Belle Époque

Belle Époque là một từ tiếng Pháp, có nghĩa là "Thời kỳ tươi đẹp", được dùng để chỉ một giai đoạn chủ yếu ở châu Âu từ khoảng cuối thế kỷ 19 tới cho năm 1914, trước khi nổ ra Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Belle Époque · Xem thêm »

Boulogne-sur-Mer

Boulogne-sur-Mer là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Pas-de-Calais, quận Boulogne-sur-Mer, chef-lieu của 3 tổng.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Boulogne-sur-Mer · Xem thêm »

Brienne-le-Château

Brienne-le-Château là một xã trong tỉnh Aube, thuộc vùng Grand Est của nước Pháp, có dân số là 3336 người (thời điểm 1999).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Brienne-le-Château · Xem thêm »

Carl von Clausewitz

Carl Philipp Gottfried von Clausewitz (IPA) (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1780 - mất 16 tháng 11 năm 1831) là một binh sĩ của Vương quốc Phổ, một nhà lịch sử học quân sự, lý luận học quân sự có tầm ảnh hưởng lớn.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Carl von Clausewitz · Xem thêm »

Carlos IV của Tây Ban Nha

Carlos IV của Tây Ban Nha là vị vua Tây Ban Nha trị vì từ ngày 14 tháng 12 năm 1788 cho đến khi thoái vị vào ngày 19 tháng 3 năm 1808.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Carlos IV của Tây Ban Nha · Xem thêm »

Các cuộc chiến tranh của Napoléon

Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Các cuộc chiến tranh của Napoléon · Xem thêm »

Cách mạng Haiti

Cách mạng Haiti (1791-1804) là một cuộc nổi dậy của nô lệ trong thuộc địa Pháp Saint-Domingue, mà đỉnh cao là loại bỏ chế độ nô lệ ở đó và thành lập nước Cộng hòa Haiti.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cách mạng Haiti · Xem thêm »

Cách mạng Pháp

Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cách mạng Pháp · Xem thêm »

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Công giáo · Xem thêm »

Công lý

Nữ thần Công lý mô tả công lý bằng ba biểu tượng: một thanh kiếm tượng trưng cho sức mạnh cưỡng chế của tòa án, 2 tay cầm 2 quả cân thể hiện cho sự cân nhắc nặng nhẹ giữa 2 bên, và bịt mắt để thể hiện tính công bằng, không thiên vị.Luban, ''Law's Blindfold'', 23 Công lý là một khái niệm đúng đắn luân lý dựa trên nền tảng đạo đức, tính hợp lý, pháp luật, quy luật tự nhiên, tôn giáo, sự tương đối hay công bằng, cũng như việc quản lý của pháp luật, có tính đến quyền bất khả nhượng và bẩm sinh của tất cả mọi người và công dân, quyền của tất cả mọi người, cá nhân để bảo vệ bình đẳng trước pháp luật của các quyền dân sự của họ, mà không phân biệt đối xử dưa trên sắc tộc, giới tính, định hướng giới tính, nguồn gốc dân tộc, màu da, tôn giáo, tuổi tác, hoặc các đặc tính khác, và hơn nữa, coi như là bao gồm các luật công bằng xã hội.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Công lý · Xem thêm »

Công quốc Warszawa

Công quốc Warszawa (tiếng Ba Lan: Księstwo Warszawskie; tiếng Pháp: Duché de Varsovie; tiếng Đức: Herzogtum Warschau; tiếng Nga: Варшавское герцогство, Varshavskoye gertsogstvo) là một nhà nước tại Ba Lan được thành lập bởi Napoléon I vào năm 1807.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Công quốc Warszawa · Xem thêm »

Cộng hòa Dominica

Cộng hoà Dominicana (tiếng Tây Ban Nha: República Dominicana, Tiếng Việt: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na) là một quốc gia tại Caribe.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cộng hòa Dominica · Xem thêm »

Cộng hòa Genova

Cộng hòa Genova (Repubblica di Genova, tiếng Liguria: Repúbrica de Zêna) là một quốc gia độc lập từ năm 1005 đến năm 1797 ở Liguria trên bờ biển phía tây bắc Ý, đã sáp nhập Corsica từ năm 1347 đến năm 1768 và nhiều vùng lãnh thổ khác trên khắp Địa Trung Hải.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cộng hòa Genova · Xem thêm »

Cộng hòa Venezia

Cộng hòa Venezia (Repubblica di Venezia, Repùblica Vèneta hoặc Repùblica de Venesia) là một quốc gia xuất phát từ thành phố Venezia ở Đông Bắc Ý. Quốc gia này đã tồn tại trong một thiên niên kỷ, từ cuối thế kỷ 7 đến năm 1797.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cộng hòa Venezia · Xem thêm »

Charles Tristan, hầu tước Montholon

Hầu tước Montholon (1783-1853), tranh của Édouard Pingret, Bảo tàng Quân đội Paris. Charles Tristan, hầu tước de Montholon (21 tháng Bảy 1782 - 21 tháng 8 năm 1853) là một viên tướng người Pháp tham gia vào Chiến tranh Napoléon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Charles Tristan, hầu tước Montholon · Xem thêm »

Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord

Charles Maurice de Talleyrand-Périgord là một nhà chính trị, một nhà ngoại giao thời cận đại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Châu Âu · Xem thêm »

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chôn cất · Xem thêm »

Chủ nghĩa dân túy

Chủ nghĩa dân túy (Populismus từ populus‚ người dân) được ngành khoa học xã hội liên kết đến một vài hiện tượng.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chủ nghĩa dân túy · Xem thêm »

Chủ nghĩa dân tộc

Chủ nghĩa dân tộc (tiếng Anh: nationalism, còn được gọi là dân tộc chủ nghĩa, tư tưởng dân tộc, chủ nghĩa quốc gia, chủ nghĩa quốc dân, chủ nghĩa quốc tộc) là một khái niệm phức tạp, có tính đa chiều, liên quan đến nhận biết cộng đồng (communal identification) với dân tộc (nation) của một người.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chủ nghĩa dân tộc · Xem thêm »

Chủ nghĩa duy vật

Trong triết học, chủ nghĩa duy vật là một hình thức của chủ nghĩa duy vật lý (physicalism) với quan niệm rằng thứ duy nhất có thể được thực sự coi là tồn tại là vật chất; rằng, về căn bản, mọi sự vật đều có cấu tạo từ vật chất và mọi hiện tượng đều là kết quả của các tương tác vật chất.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chủ nghĩa duy vật · Xem thêm »

Chủ nghĩa hiện thực

''Bonjour, Monsieur Courbet'', 1854 của Gustave Courbet. Chủ nghĩa hiện thực là trào lưu nghệ thuật lấy hiện thực xã hội và những vấn đề có thực của con người làm đối tượng sáng tác.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chủ nghĩa hiện thực · Xem thêm »

Chiến tranh Cách mạng Pháp

Chiến tranh Cách mạng Pháp là một loạt các cuộc xung đột lớn diễn ra từ năm 1792 đến năm 1802, giữa chính phủ Cách mạng Pháp với nhiều quốc gia châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Cách mạng Pháp · Xem thêm »

Chiến tranh du kích

Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh không thông thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, cơ động hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh hơn và kém cơ động hơn.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh du kích · Xem thêm »

Chiến tranh Liên minh thứ Ba

Liên minh thứ ba là một liên minh quân sự gồm các vương quốc Anh, Nga, Áo, Thụy Điển, Bồ Đào Nha, Napoli và Sicilia chống lại hoàng đế Napoléon Bonaparte và Đệ nhất đế chế Pháp cùng các đồng minh Tây Ban Nha, vương quốc Ý, Bayern, Etruria, Batavia, công quốc Württemberg trong các năm 1805 và 1806.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Liên minh thứ Ba · Xem thêm »

Chiến tranh Liên minh thứ Hai

Liên minh thứ hai là một tập hợp nhiều vương quốc châu Âu lần thứ hai, nhằm kìm hãm nước Pháp cách mạng và - nếu có thể - thì đánh bại chế độ cộng hòa Pháp, đồng thời tái lập chế độ quân chủ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Liên minh thứ Hai · Xem thêm »

Chiến tranh Liên minh thứ Nhất

Liên minh thứ nhất là một liên minh quân sự từ năm 1793 tới năm 1797, gồm có các vương quốc Anh, Phổ, Áo, Napoli, Sardinia, Bồ Đào Nha và Hà Lan thuộc Áo, Đế quốc La Mã Thần thánh và vương quốc Tây Ban Nha (tới tháng 8 năm 1796 thì Tây Ban Nha quay sang liên minh với Pháp).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Liên minh thứ Nhất · Xem thêm »

Chiến tranh Liên minh thứ Sáu

Liên minh thứ sáu bước đầu gồm Vương quốc Anh và Đế quốc Nga, sau đó là Phổ, Áo, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và các vương quốc Bayern, Württemberg, Sachsen (từ 1813). Bên phe Pháp có các đồng minh là vương quốc Ý, Napoli, Liên bang Thụy Sĩ, Liên bang sông Rhine, công quốc Warszawa và Đan Mạch (tạm thời). Khi Đế quốc Nga - đồng minh của Pháp từ Hòa ước Tilsit (7.7.1807) - từ chối thi hành lệnh Phong tỏa lục địa của hoàng đế Napoléon Bonaparte, Napoléon quyết định mở Chiến dịch nước Nga năm 1812, dẫn tới thất bại tai hại cho Pháp. Nhân dịp này, các nước ở lục địa châu Âu trước đây bị Pháp đánh bại, thấy có cơ hội phục thù, nên dần dần theo Liên minh Anh - Nga cùng các quân nổi dậy Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Nhờ các đội quân được tổ chức lại và các bài học từ các cuộc chiến với Pháp trước đây, Liên minh thứ sáu đã đánh bại quân của Napoléon trong trận Leipzig (từ 16 - 19.10.1813), đuổi Pháp ra khỏi Đức rồi xâm lấn Pháp năm 1814, buộc hoàng đế Napoléon phải thoái vị, nhường ngôi cho vua Louis XVIII của Pháp thuộc vương triều Bourbon. Khoảng 2,5 triệu quân sĩ đã tham gia các trận chiến giữa Pháp với Liên minh thứ sáu, gây ra cái chết cho khoảng 2 triệu người. (Một số người ước tính chỉ riêng Chiến dịch nước Nga, 2 bên đã mất khoảng 1 triệu người thương vong). Số thiệt hại đặc biệt lớn ở các trận Smolensk, trận Borodino, trận Lützen, trận Dresden, nhất là trận Leipzig, một trong các trận quan trọng nhất trong lịch sử chiến tranh châu Âu trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Liên minh thứ Sáu · Xem thêm »

Chiến tranh nhân dân

Chiến tranh nhân dân là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành trong tiến trình lịch sử, được hệ thống thành lý luận trong hai cuộc Kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ (1945-54) và Kháng chiến chống Mỹ (1954-75), và thuật ngữ này lại được dùng để đánh giá những cuộc chiến tranh thời phong kiến.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh nhân dân · Xem thêm »

Chiến tranh Pháp-Nga (1812)

Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Napoléon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh Pháp-Nga (1812) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Constantinopolis · Xem thêm »

Corse

Corse (Corse,, phát âm tiếng Việt là Coóc hoặc Coóc-xơ; Corsica) là một hòn đảo của Pháp tại Địa Trung Hải.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Corse · Xem thêm »

Cuộc vây hãm Genoa (1800)

Cuộc vây hãm Genoa (6 tháng 4 - 4 tháng 6 năm 1800) là một trận bao vây trong cuộc chiến tranh giữa Pháp với các quốc gia trong Liên minh thứ hai.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cuộc vây hãm Genoa (1800) · Xem thêm »

Cung điện Tuileries

Cung điện Tuileries năm 1857 Cung điện Tuileries (phiên âm Tiếng Việt: Tuy-lơ-ri) là một cung điện hoàng gia Pháp ở Paris, nhưng hiện nay không còn tồn tại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cung điện Tuileries · Xem thêm »

Cung điện Versailles

Cung điện Versailles (tiếng Pháp: Château de Versailles) là nơi ở của các vua (và hoàng hậu) Pháp Louis XIII, Louis XIV, Louis XV và Louis XVI.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Cung điện Versailles · Xem thêm »

Damascus

Damascus (theo tiếng Latinh, دمشق Dimashq, Δαμασκός, phiên âm tiếng Việt: Đa-mát theo tiếng Pháp Damas, còn gọi là Đa-ma-cút theo tiếng Anh: Damascus) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Syria.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Damascus · Xem thêm »

Danh sách quân chủ nước Pháp

Các vị vua và hoàng đế của Pháp bắt đầu trị vì từ thời Trung Cổ cho tới năm 1870.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Danh sách quân chủ nước Pháp · Xem thêm »

Désirée Clary

Bernardine Eugénie Désirée Clary (8 tháng 11 năm 1777 – 17 tháng 12 năm 1860), từng có thời là vợ chưa cưới của Napoleon Bonaparte, là một phụ nữ người Pháp sau trở thành Hoàng hậu của Thụy Điển và Na Uy với tư cách vợ của Vua Karl XIV Johan của Thụy Điển, một cựu tướng Pháp và người sáng lập Nhà Bernadotte.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Désirée Clary · Xem thêm »

Dịch hạch

Dịch hạch là một loại bệnh do vi khuẩn Yersinia pestis hình que thuộc họ Enterobacteriaceae gây ra.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Dịch hạch · Xem thêm »

De facto

De facto hay thực quyền, quyền lực thực tế, quyền thực tế là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ".

Mới!!: Napoléon Bonaparte và De facto · Xem thêm »

De jure

De jure (trong tiếng Latinh cổ: de iure) là một thành ngữ có nghĩa là "dựa trên luật" hay "luật định", ngược với de facto, là thành ngữ mang nghĩa "trên thực tế".

Mới!!: Napoléon Bonaparte và De jure · Xem thêm »

Elba

Elba (isola d'Elba,; Ilva) là một đảo Địa Trung Hải trong vùng Toscana, Ý, cự ly so với thị xã duyên hải Piombino. Là đảo lớn nhất trong quần đảo Tuscan, đảo Elba cũng là một phần của Vườn quốc gia Quần đảo Toscano và là đảo lớn thứ ba ở Ý sau các đảo Sicilia và Sardegna. Nó nằm giữa biển Tyrrhenus và biển Ligure, khoảng 50 km (30 dặm) về phía đông của đảo Pháp Corse. Đảo được chia thành 8 khu tự quản, trong đó Portoferraio là đô thị lớn nhất, ngoài ra còn: Campo nell'Elba, Capoliveri, Marciana, Marciana Marina, Porto Azzurro, Rio Marina, và Rio nell'Elba, thuộc tỉnh Livorno, với tổng dân số 30.000 dân và tăng lên đáng kể vào mùa hè.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Elba · Xem thêm »

Elisa Bonaparte

Maria Anna (Marie Anne) Elisa Bonaparte Baciocchi Levoy, Princesse Française, công chúa của Lucca và Piombino, Đại nữ công tước xứ Tuscany, nữ bá tước của Compignano (ngày 3 tháng 1 năm 1777 - ngày 07 tháng 8 năm 1820), là con còn sống sót thứ tư và con gái còn sống sót cả của Carlo Buonaparte và Letizia Ramolino.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Elisa Bonaparte · Xem thêm »

Emmanuel Joseph Sieyès

Emmanuel Joseph Sieyès vào năm 1817, tranh bởi Jacques-Louis David. Emmanuel Joseph Sieyès (3 tháng Ba 1748 – 20 tháng Sau 1836), thường được biết đến với tên Giáo sĩ Sieyès, là một giáo sĩ của Giáo hội Công giáo Pháp, một nhà nghiên cứu chính trị và đồng thời là chính trị gia.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Emmanuel Joseph Sieyès · Xem thêm »

Eo biển Manche

Hình eo biển Manche chụp từ vệ tinh Eo biển Manche (tiếng Anh: The English Channel, "eo biển Anh"; tiếng Pháp: La Manche, "tay áo", phiên âm tiếng Việt: eo biển Măng-sơ) là một đoạn eo biển dài thuộc Đại Tây Dương xen giữa đảo Anh và bờ biển phía bắc của Pháp, liền với Bắc Hải.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Eo biển Manche · Xem thêm »

Eugène de Beauharnais

Eugène Rose de Beauharnais, Hoàng tử Pháp, hoàng tử của Venice, phó vương Ý, Đại công tước thừa kế của Frankfurt, Công tước thứ nhất xứ Leuchtenberg và hoàng thân thứ nhất Eichstätt ad personam (03 tháng 9 năm 1781 - 21 tháng 2 năm 1824) là người con đầu, con trai duy nhất của người vợ đầu tiên của vị hoàng đế tương lai Pháp Napoleon, Joséphine Tascher de la Pagerie và Alexandre, Tử tước de Beauharnais.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Eugène de Beauharnais · Xem thêm »

Fath Ali Shah Qajar

Fath Ali Shah Qajar (var.Fathalishah, Fathali Shah, Fath Ali Shah) (5 tháng 9 năm 1772 - 23 tháng 10 năm 1834) là vua nhà Qajar thứ nhì của Ba Tư.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Fath Ali Shah Qajar · Xem thêm »

François Dominique Toussaint Louverture

François Dominique Toussaint Louverture (1743?-1803), là một vị tướng Haiti.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và François Dominique Toussaint Louverture · Xem thêm »

Franz II của đế quốc La Mã Thần thánh

Franz II, Hoàng đế La Mã thần thánh (2 tháng 12 năm 1768 – 2 tháng 3 năm 1835) sau 1804 là Hoàng đế Franz I của Áo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Franz II của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Galilea

Galilea (tiếng Do Thái: הגליל ha-Galil, tiếng Ả Rập: الجليل al-Jaleel), là vùng đất thuộc phía bắc Israel.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Galilea · Xem thêm »

Gaza

Gaza (غزة,, עזה Azza), cũng được gọi là Thành phố Gaza, là một thành phố của người Palestine ở Dải Gaza, thành phố có khoảng 450.000 người và là thành phố lớn nhất Palestine.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Gaza · Xem thêm »

Gebhard Leberecht von Blücher

Gebhard Leberecht von Blücher (1742–1819) là một quý tộc, nhà quân sự và Thống chế của Phổ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Gebhard Leberecht von Blücher · Xem thêm »

Genova

Genova (tên trong phương ngôn Genova: Zena) là một thành phố và cảng biển ở phía bắc của Ý, thủ phủ của tỉnh Genova và của miền Liguria.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Genova · Xem thêm »

Gia tộc Habsburg

Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Gia tộc Habsburg · Xem thêm »

Giao hưởng số 3 (Beethoven)

Trang đầu tiên của bản giao hưởng ''Eroica''. Bản giao hưởng số 3 hay còn được biết đến là Eroica (tiếng Ý nghĩa là Anh hùng) là bản giao hưởng thứ ba của Beethoven.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giao hưởng số 3 (Beethoven) · Xem thêm »

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giáo hội Công giáo Rôma · Xem thêm »

Giáo hội Chính thống giáo Nga

Giáo hội Chính thống giáo Nga (Russkaya Pravoslavnaya Tserkov), tên pháp lý thay thế: Tòa thượng phụ Moskva (Московский Патриархат, Moskovskiy Patriarkhat), là một trong các giáo hội Chính thống giáo Đông phương độc lập và hiệp thông với nhau.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giáo hội Chính thống giáo Nga · Xem thêm »

Giáo hoàng Piô VI

Piô VI (Tiếng La Tinh: Pius VI, tiếng Ý: Pio VI) là vị giáo hoàng thứ 250 của giáo hội Công giáo Rôma.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giáo hoàng Piô VI · Xem thêm »

Giáo hoàng Piô VII

Piô VII (Latinh: Pius VII) là vị giáo hoàng thứ 251 của Giáo hội Công giáo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giáo hoàng Piô VII · Xem thêm »

Giê-su

Giêsu (có thể viết khác là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Da-tô), cũng được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, là người sáng lập ra Kitô giáo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Giê-su · Xem thêm »

Grande Armée

Grande Armée (tiếng Pháp có nghĩa là "Đại quân") lần đầu tiên được ghi chép vào biên niên sử vào năm 1805, khi Napoléon Bonaparte, Hoàng đế Pháp, đổi tên đội quân đang đóng tại bờ biển phía bắc nước Pháp, bên eo biển Manche sau khi lên kế hoạch xâm lược Anh Quốc.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Grande Armée · Xem thêm »

Grenoble

Grenoble là tỉnh lỵ của tỉnh Isère, thuộc vùng hành chính Auvergne-Rhône-Alpes của nước Pháp, có dân số là 158.000 người (thời điểm 2005).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Grenoble · Xem thêm »

Haifa

Haifa (חֵיפָה, Hefa; حيفا, Ḥayfā) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Haifa · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hà Lan · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

Hải quân Pháp

Hải quân Pháp là bộ phận của Quân đội Pháp (gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hải quân Pháp · Xem thêm »

Hồng y

Trang phục Hồng y Hồng y (Latinh: Sanctae Romanae Ecclesiae cardinalis, nghĩa đen là Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã) là một nhà lãnh đạo cao cấp của Giáo hội, này được biết đến với danh hiệu là Hoàng tử của Giáo hội, và thường được vinh thăng tước vị này, khi vẫn còn trong vòng độ tuổi bỏ phiếu, thông thường từ các giám mục của Giáo hội Công giáo La Mã.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hồng y · Xem thêm »

Hệ thống phong tỏa Lục địa

Đế quốc Pháp, - Xanh lơ - Quốc gia vệ tinh của Pháp, - Xanh xám - Các quốc gia thuộc '''Hệ thống Lục địa'''. Hệ thống lục địa hay cuộc phong tỏa lục địa là chính sách của Napoleon nhằm tiến hành chiến tranh với Anh về phương diện kinh tế sau khi chinh phục được nước Phổ và các quốc gia Đức.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hệ thống phong tỏa Lục địa · Xem thêm »

Hecta

Hecta (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hectare /ɛktaʁ/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hecta · Xem thêm »

Henri Gatien Bertrand

Henri Bertrand (1773-1844) Henri-Gatien, Bá tước Bertrand (28 tháng Ba 1773 – 31 tháng 1 năm 1844), là một vị tướng người Pháp mà phần lớn binh nghiệp phục vụ trong quân đội Đế chế thứ nhất Pháp, làm tùy tướng của Napoléon trong một thời gian dài, và theo hầu vị hoàng đế trong những năm lưu đày cuối dời.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Henri Gatien Bertrand · Xem thêm »

Hiệp sĩ Cứu tế

Hiệp sĩ Cứu tế hay Y viện Hiệp sĩ Đoàn hay Hiệp sĩ Y viện (còn được gọi là Giáo binh đoàn Tối cao của Thánh John của Jerusalem của Rhodes và của Malta, Hiệp sĩ Malta, Hiệp sĩ của Rhodes, và Hiệp sĩ Malta; tiếng Pháp: Ordre des Hospitaliers, tiếng Anh: Knight Hospitaller) khởi đầu là bệnh viện Amalfi được thành lập ở Jerusalem vào năm 1080 nhằm chăm sóc những người hành hương nghèo và bệnh tật đến Đất Thánh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hiệp sĩ Cứu tế · Xem thêm »

Hiệp ước Amiens

Hiệp ước Amiens tạm thời chấm dứt các cuộc chiến giữa Pháp và Anh trong cuộc Cách mạng Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hiệp ước Amiens · Xem thêm »

Hiệp ước Fontainebleau (1814)

Hiệp ước Fontainebleau là một thỏa thuận được hình thành ở lâu đài Fontainebleau, Pháp vào ngày 11 tháng 4 năm 1814, giữa Napoleon I và các đại diện từ Đế quốc Áo, Nga, và Phổ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hiệp ước Fontainebleau (1814) · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Hoàng hậu · Xem thêm »

Horatio Nelson

Phó Đô đốc Horatio Nelson, tử tước Nelson thứ nhất, KB (sinh 29 tháng 9 năm 1758 - mất 21 tháng 10 năm 1804) là một đô đốc người Anh, trở nên nổi tiếng trong cuộc chiến tranh Napoleon, đặc biệt là trận chiến Trafalgar, một chiến thắng quyết định của vương quốc Anh, đồng thời cũng là nơi ông hy sinh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Horatio Nelson · Xem thêm »

Jacobin

Cửa vào Câu lạc bộ Jacobin trên đường Saint-Honoré, Paris. Câu lạc bộ Jacobin (phiên âm: Gia-cô-banh) là câu lạc bộ chính trị nổi tiếng và có ảnh hưởng nhất trong tiến trình Cách mạng Pháp,, được đặt tên như vậy bởi tu viện dòng Dominic nơi họ gặp gỡ, thời đó nằm ở Đường St. Jacques (tiếng Latin: Jacobus), Paris.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Jacobin · Xem thêm »

Jacques-Louis David

Jacques-Louis David (30 tháng 8 năm 1748 - 29 tháng 12 năm 1825) là một họa sĩ người Pháp theo trường phái Tân cổ điển.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Jacques-Louis David · Xem thêm »

Jaffa

Jaffa (tiếng Do Thái: יָפוֹ, Yāfō; tiếng Ả Rập:يَافَا‎ Yāfā, tiếng Latin: Joppe, cũng Japho, Joppa (phiên âmtừ tiếng Hy Lạp "Ιόππη") là một thành phố cảng cổ đại được cho rằng là một trong những lâu đời nhất trên thế giới. Jaffa đã được kết hợp với Tel Aviv vào năm 1950 tạo ra thành phố Tel Aviv-Yafo, Israel. Jaffa là nổi tiếng về mối liên kết của nó với câu chuyện Kinh Thánh của tiên tri Giô-na. Jaffa (Yafo trong tiếng Do Thái) bắt nguồn từ tên con trai Nôê sau nạn hồng thủy. Theo thần thoại Hy Lạp, đây cũng là nơi nàng Andromeda bị xích để thủy quái ăn thịt, sau đó được chàng dũng sĩ Perseus đến giải cứu. Từ 2.000 năm trước Công nguyên, nơi đây đã là một hải cảng cho các con tàu qua lại vùng phía đông Địa Trung Hải và người Ai Cập, Babylon, Phoenix từng giao lưu buôn bán. Từ các pharaon, các đoàn quân Ba Tư, La Mã cho đến Napoleon đều đánh chiếm nơi này, xây dựng lên những công trình mà dấu tích vẫn còn khắp đây đó.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Jaffa · Xem thêm »

Jean Baptiste Joseph Delambre

Jean Baptiste Joseph Delambre (1749-1822) là nhà thiên văn học người Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Jean Baptiste Joseph Delambre · Xem thêm »

Jean-Jacques Dessalines

Jean-Jacques Dessalines (1758-1806), là một nhà lãnh đạo, tự xưng Hoàng đế Haiti (1804-1806).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Jean-Jacques Dessalines · Xem thêm »

Joachim Murat

Joachim Murat (tiếng Việt: Muy-ra) (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1767, bị xử bắn ngày 13 tháng 10 năm 1815), Hoàng tử đế chế (Prince impérial), Đại công tước Berg và Clèves (Grand-duc de Berg et de Clèves), Vua Napoli (tiếng Ý: Regno di Napoli, với tên Ý là Gioacchino Murat), là một thống chế của Napoléon I, Vua Napoli và Sicilia từ năm 1808 đến năm 1815.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Joachim Murat · Xem thêm »

Johann Gottlieb Fichte

Johann Gottlieb Fichte (phát âm tiếng Đức:(phát âm tiếng Đức: ˈjoːhan ˈɡɔtliːp ˈfɪçtə; 19 tháng Năm 1762 – 27 tháng 1 năm 1814) là một triết gia người Đức. Ông là một trong những nhân vật sáng lập của phong trào triết học được biết dưới tên chủ nghĩa duy tâm Đức, vốn phát triển trừ những bài viết về triết lý và đạo đức của Immanuel Kant. Fichte thường được xem là một nhân vật người mà triết học của ông đã bắc cây cầu giữa các tư tưởng của Kant với nhà duy tâm Đức Georg Wilhelm Friedrich Hegel. Gần đây, nhiều nhà triết học và học giả bắt đầu đánh giá như một nhà triết học quan trọng tự thân do những tầm nhìn độc đáo của ông vào bản chất của sự tự nhận thức hay tự ý thức. Giống Descartes và Kant đi trước, ông được thúc đẩy bởi vấn đề tính chủ quan và nhận thức. Fichte cũng viết các tác phẩm về triết học chính trị và được coi là một trong những người hình thành nên chủ nghĩa dân tộc Đức.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Johann Gottlieb Fichte · Xem thêm »

Joséphine de Beauharnais

Joséphine de Beauharnais (phiên âm: Giô-dê-phin;; tên khai sinh là Tascher de la Pagerie; 23 tháng 6 năm 1763 – 29 tháng 5 năm 1814) là vợ đầu của Napoléon Bonaparte, và do đó là Nữ hoàng Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Joséphine de Beauharnais · Xem thêm »

Joseph Bonaparte

Joseph-Napoleon Bonaparte (7 tháng Một 1768 – 28 tháng 7 năm 1844) là anh trai của Napoleon Bonaparte, người đặt ông lên làm vua của Napoli và Sicilia (1806-1808), sau đó là vua Tây Ban Nha (1808-1813).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Joseph Bonaparte · Xem thêm »

Joseph Fouché

Joseph Fouché (1759-1820) Joseph Fouché, còn được gọi là Fouché của Nantes, Công tước Otrante, bá tước Fouché, là một chính trị gia người Pháp, sinh ngày 21 tháng 5 năm 1759 ở Pellerin gần Nantes, Pháp và mất ngày 26 tháng 12 năm 1820 ở Trieste, Ý. Ông được biết đến với vai trò trong vụ thảm sát những người chống Quốc ước ở Lyon năm 1793 và chính sách đàn áp dã man khi cầm quyền dưới các thời Đốc chính và Đế chế.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Joseph Fouché · Xem thêm »

Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh

Karl V (Carlos; Karl; tiếng Hà Lan: Karel; Carlo) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế quốc Tây Ban Nha từ năm 1516 và Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1519, cũng như các vùng đất từng thuộc về Công quốc Bourgogne xưa kia kể từ năm 1506.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Karl XIV Johan của Thụy Điển

Karl XIV Johan, tên khi sinh ra là Jean-Baptiste Bernadotte, về sau lấy tên là Jean-Baptiste Jules Bernadotte (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte, là Quốc vương Thụy Điển và Na Uy với các tước hiệu theo tiếng Thụy Điển là Karl XIV Johan và tiếng Na Uy là Karl III Johan từ năm 1818 đến khi băng hà.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Karl XIV Johan của Thụy Điển · Xem thêm »

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Kênh đào Suez · Xem thêm »

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Kháng Cách · Xem thêm »

Khải hoàn môn

Khải hoàn môn Constantine ở Roma Khải hoàn môn là một kiểu công trình kiến trúc tưởng niệm có dạng cổng, thường được xây dựng trên đường phố hay quảng trường.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Khải hoàn môn · Xem thêm »

Khải Hoàn Môn (Paris)

Khải Hoàn Môn hay đúng hơn Bắc đẩu Khải hoàn môn (tiếng Pháp: L’arc de triomphe de l’Étoile) là một công trình ở Paris, một trong những biểu tượng lịch sử nổi tiếng của nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Khải Hoàn Môn (Paris) · Xem thêm »

Kim tự tháp

Các kim tự tháp cổ Ai Cập Kim tự tháp (chữ Hán: 金字塔, có nghĩa là tháp hình chữ "kim" 金) là một hình chóp có đáy là hình vuông, bốn mặt bên hình tam giác đều.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Kim tự tháp · Xem thêm »

Lao

Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lao · Xem thêm »

Lãng mạn

Lãng mạn là một thể loại văn học nghệ thuật thường được viết dưới dạng văn xuôi hay thơ, phổ biến trong thời kì Trung Cổ ở châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lãng mạn · Xem thêm »

Lịch cộng hòa

Lịch cộng hòa 1794, tranh của Louis-Philibert Debucourt. Lịch cộng hòa (tiếng Pháp: calendrier républicain), còn có tên khác là Lịch Cách mạng Pháp (calendrier révolutionnaire français) là một loại lịch của Pháp được thiết lập trong Cách mạng Pháp và được sử dụng từ năm 1793 đến năm 1805.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lịch cộng hòa · Xem thêm »

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lịch Gregorius · Xem thêm »

Le Havre

Le Havre là một Thành phố cảng của Pháp trong vùng hành chính Normandie, thuộc tỉnh Seine-Maritime, quận Le Havre.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Le Havre · Xem thêm »

Letizia Ramolino

Maria Letizia Ramolino (tiếng Pháp: Marie-Lætitia Ramolino; 24 tháng 8, 1750 - 2 tháng 2, 1836) là một nữ quý tộc người Ý, mẹ ruột của Hoàng đế Pháp trứ danh Napoléon Bonaparte.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Letizia Ramolino · Xem thêm »

Liên bang Đức

Liên minh các quốc gia Đức (Tiếng Đức: Deutscher Bund) là một liên minh lỏng lẻo gồm các công quốc Đức, được tạo thành theo Đại hội Viên năm 1815 để cùng hợp tác về kinh tế và tiền tệ giữa các công quốc nói tiếng Đức độc lập.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Liên bang Đức · Xem thêm »

Liên bang Rhein

Liên bang Rhein (Rheinbund, États confédérés du Rhin hoặc Confédération du Rhin; tiếng Việt: Liên bang sông Ranh) là một liên minh các nhà nước nội thuộc của Đệ nhất Đế chế Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Liên bang Rhein · Xem thêm »

Liguria

Liguria (Ligûria liˈgyːrja) là một vùng ven biển miền tây bắc Ý; thủ phủ vùng là Genoa.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Liguria · Xem thêm »

Loano

Loano là một đô thị ở tỉnh Savona ở vùng Liguria của Ý, có khoảng cách khoảng 60 km về phía tây nam của Genoa và khoảng 30 km về phía tây nam của Savona.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Loano · Xem thêm »

Lombardia

Lombardia (Lombardia; tiếng Lombard: Lombardia, phát âm: (Tây Lombard), (Đông Lombard)) là một vùng nằm ở Bắc Ý, với diện tích 23.844 km vuông (9,206 sq mi).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lombardia · Xem thêm »

Lord Byron

George Gordon Noel Byron, nam tước Byron đời thứ 6 (1788 – 1824) là nhà thơ lãng mạn nước Anh, thường được gọi là Lord Byron.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lord Byron · Xem thêm »

Louis XVI của Pháp

Louis XVI (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm 1793 trong Cuộc cách mạng Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Louis XVI của Pháp · Xem thêm »

Louis XVII của Pháp

Louis XVII (27 tháng 3 năm 1785 - 8 tháng 6 năm 1795), tên thật là Louis Charles, là người giữ tước hiệu Vua Pháp từ 21 tháng 1 năm 1793 tới 8 tháng 6 năm 1795.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Louis XVII của Pháp · Xem thêm »

Louis XVIII của Pháp

Louis XVIII (nguyên danh: Louis Stanislas Xavier; 17 tháng 11 năm 1755 - 16 tháng 9 năm 1824) nổi danh với biệt hiệu Le désiré là nhà cai trị trên thực tế của nước Pháp và xứ Navarre giai đoạn 1814 - 1824.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Louis XVIII của Pháp · Xem thêm »

Louis-Philippe I của Pháp

Louis-Philippe I (6 tháng 11, 1773 - 26 tháng 8, 1850), là vua của Pháp trong khoảng từ ngày 9 tháng 8 năm 1830 tới 24 tháng 2 năm 1848 với tước hiệu chính thức Vua của người Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Louis-Philippe I của Pháp · Xem thêm »

Luật dân sự

Luật dân sự là một nhánh pháp luật giải quyết các tranh chấp giữa các cá nhân và/hoặc các cơ quan tổ chức, theo đó bên bị thiệt hại có thể được đền bù cho những thiệt hại đó.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Luật dân sự · Xem thêm »

Luật hình sự

Khái niệm luật hình sự nói về những luật có chung tính chất là xác định những hành vi (tội) mà xã hội đó không muốn xảy ra, và đề ra những hình phạt riêng biệt và nặng nề hơn bình thường nếu thành viên xã hội đó phạm vào.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Luật hình sự · Xem thêm »

Lucien Bonaparte

Lucien Bonaparte, Hoàng tử Pháp, Hoàng tử thứ nhất của Canino và Musignano (21 tháng Năm 1775 – 29 tháng 7 năm 1840), tên khai sinh Luciano Buonaparte, là một trong ba đứa con trai (không kể hai đứa trẻ chết yểu) của Carlo Buonaparte và Letizia Ramolino.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lucien Bonaparte · Xem thêm »

Ludwig van Beethoven

Ludwig van Beethoven (phiên âm: Lút-vích van Bét-thô-ven, 17 tháng 12 năm 1770 – 26 tháng 3 năm 1827) là một nhà soạn nhạc cổ điển người Đức.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Ludwig van Beethoven · Xem thêm »

Lunéville

Lunéville là một xã trong vùng hành chính Lothringen, thuộc tỉnh Meurthe-et-Moselle, quận Lunéville.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Lunéville · Xem thêm »

Malta

Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Malta · Xem thêm »

Mamluk

Một quý tộc Mamluk từ Aleppo Một chiến binh Mamluk tại Ai Cập. Mamluk (tiếng Ả Rập: مملوك mamlūk (số ít), مماليك mamālīk (số nhiều), nghĩa là "tài sản" hay "nô lệ" của một vị vua; cũng chuyển tự thành mamluq, mameluk, mamaluke, marmeluke hay mamluke) là một người lính nô lệ cải sang Hồi giáo và phục vụ các khalip Hồi giáo trong suốt thời kỳ Trung Cổ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Mamluk · Xem thêm »

Marie Antoinette

Marie Antoinette (or; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), ra đời là Nữ Đại Công tước Áo (Archduchess of Austria), về sau trở thành Vương hậu nước Pháp và Navarre từ năm 1774 đến năm 1792.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Marie Antoinette · Xem thêm »

Marie Louise, Nữ công tước Parma

Marie Louise (phiên âm: Maria Lu-i-dơ; 12 tháng 12 năm 1791 - 17 tháng 12 năm 1847)- Công chúa và đồng thời là Công tước của nước Áo, kết hôn với Napoléon vào năm 1810, sau khi ông đã ly dị với Joséphine - người vợ đầu của ông do bà không sinh được Thái Tử sau khi Napoléon lên ngôi Hoàng đế.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Marie Louise, Nữ công tước Parma · Xem thêm »

Marie Walewska

Công nương Maria Walewska (nhũ danh: Łączyńska; sinh ngày 07 tháng 12 năm 1786 tại Kiernozia - mất ngày 11 tháng 12 năm 1817 tại Paris) là một nhà ái quốc người Ba Lan và một người tình của Hoàng đế Napoleon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Marie Walewska · Xem thêm »

Marseille

Marseille là một thành phố cảng của nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Marseille · Xem thêm »

Maximilien de Robespierre

Maximilien Marie Isidore de Robespierre (phiên âm: Rô-be-xpi-e; 6 tháng 5 năm 1758 – 28 tháng 7 năm 1794) là một trong những nhà lãnh đạo của Cách mạng Pháp năm 1789.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Maximilien de Robespierre · Xem thêm »

Mẫu Anh

Một mẫu Anh hay đôi khi gọi tắt là mẫu (một số người gọi là mẫu vuông) là một đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh và hệ đo lường Mỹ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Mẫu Anh · Xem thêm »

Michel Ney

Michel Ney, Công tước xứ Elchingen (duc d'Elchingen) và Hoàng tử Moskowa (prince de la Moskowa) (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1769, bị xử bắn ngày 7 tháng 12 năm 1815), thường được gọi là Thống chế Ney, là một quân nhân và chỉ huy quân sự trong Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoléon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Michel Ney · Xem thêm »

Montereau-Fault-Yonne

Montereau-Fault-Yonne là một xã trong vùng hành chính Île-de-France, thuộc tỉnh Seine-et-Marne, quận Provins, tổng Montereau-Fault-Yonne.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Montereau-Fault-Yonne · Xem thêm »

Muhammad

Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Muhammad · Xem thêm »

Muhammad Ali của Ai Cập

Muhammad Ali Pasha al-Mas'ud bin Agha, tiếng Albania gọi là Muhamed Ali Pasha còn tiếng Thổ Nhĩ Kỳ gọi là Mehemet Ali (sinh ra từ một gia đình gốc Albania vào năm 1769 ở Kavala thuộc lãnh thổ của đế quốc Ottoman ở Macedonia (nay thuộc Hy Lạp) - mất ngày 2 tháng 8 năm 1849 tại Alexandria) là một Wāli (tổng trấn) của Ai Cập và Sudan (lúc này dưới quyền cai quản của đế quốc Ottoman), được mệnh danh là "Người sáng lập ra nước Ai Cập hiện đại", đã trở thành tổng trấn Ai Cập vào năm 1805.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Muhammad Ali của Ai Cập · Xem thêm »

Napoléon dans son cabinet de travail

Napoléon dans son cabinet de travail (Napoléon trong phòng làm việc) là một bức tranh do Jacques-Louis David thực hiện vào năm 1812, bức tranh cho thấy Napoléon Bonaparte đang mặc trên mình bộ quân phục và nghiên cứu tai cung điện Tuileries.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Napoléon dans son cabinet de travail · Xem thêm »

Napoléon II

Napoléon II, tên thật Napoléon François Charles Joseph Bonaparte (20 tháng 3 năm 1811 tại cung điện Tuileries ở Paris - 22 tháng 7 năm 1832 tại điện Schönbrunn ở Viên, Áo) là con trai của hoàng đế Napoléon I của Pháp và công chúa Marie-Louise của Áo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Napoléon II · Xem thêm »

Napoléon III

Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Napoléon III · Xem thêm »

Napoli

Napoli (tiếng Napoli: Nàpule; tiếng Hy Lạp Νεάπολη |date.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Napoli · Xem thêm »

Nature (tập san)

Nature, xuất bản lần đầu tiên ngày 4 tháng 11 năm 1869, được xếp hạng làm một trong những tập san khoa học đa ngành có trích dẫn nhiều nhất bởi Tổ chức Báo cáo dẫn chứng trên các tạp chí Journal Citation Reports tại đánh giá Science Edition năm 2010.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Nature (tập san) · Xem thêm »

Nông nô

Nông nô đang cày cấy Những người nông nô Nông nô (tên gốc: Serf) là tình trạng của những người nông dân hay tá điền dưới chế độ phong kiến mà địa vị của họ phụ thuộc vào người chủ đất và thân phận giống như một người nô lệ ở các nông trang hay nông trại thời kỳ đó.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Nông nô · Xem thêm »

Neman

Huyện Neman (? райо́н) là một huyện hành chính tự quản (raion), của Tỉnh Kaliningrad, Nga.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Neman · Xem thêm »

Nhà thờ Đức Bà Paris

Nhà thờ Đức Bà Paris (tiếng Pháp: Cathédrale Notre-Dame de Paris) là một nhà thờ Công giáo tiêu biểu cho phong cách kiến trúc gothic trên đảo Île de la Cité (nằm giữa dòng sông Seine) của Paris.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Nhà thờ Đức Bà Paris · Xem thêm »

Nhà thờ chính tòa Milano

Nhà thờ chính tòa Milano (tiếng Ý: Duomo di Milano; phương ngữ Milano: Domm de Milan) là nhà thờ chính tòa của Tổng giáo phận Milano, tọa lạc ở thành phố Milano, Lombardia, miền bắc nước Ý. Phải mất 5 thế kỷ để xấy dựng đại thánh đường theo phong cách gô tích này và hiện là nhà thờ Công giáo Rôma lớn thứ tư trên thế giới.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Nhà thờ chính tòa Milano · Xem thêm »

Nice

Nice là tỉnh lỵ của tỉnh Alpes-Maritimes, thuộc vùng hành chính Provence-Alpes-Côte d'Azur của nước Pháp, có dân số là 347.100 người (thời điểm 1999), xếp thứ 5 trong các thành phố ở Pháp sau các thành phố Paris, Marseille, Lyon và Toulouse.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Nice · Xem thêm »

Ormea

Ormea là một đô thị tại tỉnh Cuneo trong vùng Piedmont của Italia, vị trí cách khoảng 100 km về phía nam của Torino và khoảng 40 km về phía đông nam của Cuneo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Ormea · Xem thêm »

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Paris · Xem thêm »

Pasquale Paoli

Pasquale Paoli, tranh chân dung do Richard Cosway Filippo Antonio Pasquale di Paoli (Pascal Paoli, 6 tháng Tư 1725-5 tháng 2 năm 1807), là một nhà lãnh đạo Corse, Tổng thống Hội đồng Chấp pháp của Đại nghị hội Nhân dân Corse, dưới sự bảo hộ của Cộng hòa Genoa.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Pasquale Paoli · Xem thêm »

Penguin Books

phải Nhà xuất bản Penguin Books được Allen Lane thành lập năm 1935-1936.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Penguin Books · Xem thêm »

Pháo tự hành

Một khẩu đội pháo tự hành British AS-90 đang bắn tại Basra, Iraq, 2006. Pháo tự hành Russian SPA 2S19 Msta Pháo tự hành (tiếng Anh là self-propelled artillery, hay self-propelled gun, viết tắt: SPG) là một giải pháp nhằm mang lại sự cơ động cho pháo binh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Pháo tự hành · Xem thêm »

Phiến đá Rosetta

Phiến đá Rosetta (tiếng Anh: Rosetta Stone) là một tấm bia Ai Cập cổ đại làm bằng đá granodiorite có khắc một sắc lệnh ban hành ở Memphis năm 196 TCN nhân danh nhà vua Ptolemy V. Sắc lệnh này được viết bằng ba loại chữ: trên cùng là chữ tượng hình Ai Cập Cổ đại, ở giữa là ký tự Demotic và dưới cùng là tiếng Hy Lạp cổ đại.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Phiến đá Rosetta · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Phong kiến · Xem thêm »

Piemonte

Piemonte (tiếng Piemonte và tiếng Occitan: Piemont; tiếng Pháp: Piémont) là một trong 20 vùng của Ý. Diện tích vùng này là 25.399 km² với dân số khoảng 4,4 triệu người.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Piemonte · Xem thêm »

Pierre Augereau

Charles Pierre François Augereau, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1757 tại Paris et mất ngày 12 tháng 6 năm 1816 tại La Houssaye-en-Brie (Seine-et-Marne), là một Thống chế Pháp et Công tước xứ Castiglione.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Pierre Augereau · Xem thêm »

Pierre-Simon Laplace

Pierre-Simon Laplace (23 tháng 3 1749 – 5 tháng 3 1827) là một nhà toán học và nhà thiên văn học người Pháp, đã có công xây dựng nền tảng của ngành thiên văn học bằng cách tóm tắt và mở rộng các công trình nghiên cứu của những người đi trước trong cuốn sách 5 tập với tựa đề Mécanique Céleste (Cơ học Thiên thể) (1799-1825).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Pierre-Simon Laplace · Xem thêm »

Platon

Plato (Πλάτων, Platō, "Vai Rộng"), khoảng 427-347 TCN, là một nhà triết học cổ đại Hy Lạp được xem là thiên tài trên nhiều lĩnh vực, có nhiều người coi ông là triết gia vĩ đại nhất mọi thời đại cùng với Sokrates là thầy ông.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Platon · Xem thêm »

Quân đoàn

Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Quân đoàn · Xem thêm »

Québec

Québec (tiếng Anh: Quebec; phát âm là kê-béc, không phải là qué-béc), có diện tích gần 1,5 triệu km² - tức là gần gấp 3 lần nước Pháp hay 7 lần xứ Anh - và là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính về diện tích.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Québec · Xem thêm »

Quảng trường Concorde

Quảng trường Concorde (tiếng Pháp: Place de la Concorde) hay còn được dịch là Cộng Hòa Trường là một trong những quảng trường nổi tiếng của Paris, nằm tại đầu phía đông của đại lộ Champs-Élysées, ngay bên bờ sông Seine, một cạnh tiếp giáp với vườn Tuileries và thuộc Quận 8.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Quảng trường Concorde · Xem thêm »

Quốc gia dân tộc

Quốc gia dân tộc (tiếng Anh: Nation-state hay Country) là một quốc gia tồn tại để đại diện chủ quyền cho một dân tộc.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Quốc gia dân tộc · Xem thêm »

Richard Cosway

Richard Cosway RA (05 tháng 11 năm 1742 - 04 tháng 7 năm 1821) là một nhà lãnh đạo Anh chân dung họa sĩ của thời đại Regency, lưu ý cho mình tiểu cảnh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Richard Cosway · Xem thêm »

Rochefort, Charente-Maritime

The Rochefort arsenal, in 1690. Rochefort seen from Spot Satellite Rochefort là một xã ở tỉnh Charente-Maritime thuộc vùng Nouvelle-Aquitaine tây nam nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Rochefort, Charente-Maritime · Xem thêm »

Rouen

Rouen là tỉnh lỵ của tỉnh Seine-Maritime, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 106.592 người (thời điểm 1999).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Rouen · Xem thêm »

Saint Helena

Saint Helena (cách phát âm: xanh hê-li-na), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Saint Helena · Xem thêm »

Saorge

Saorge là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d’Azur ở đông nam nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Saorge · Xem thêm »

Sông Berezina

Bjaresina (tiếng Belarus: Бярэзіна, tiếng Nga: Березина / Beresina) là một chi nhánh dài khoảng 613 km về phía Dnepr (Belarusian Dnjapro) ở Bêlarut.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sông Berezina · Xem thêm »

Sông Danube

Sông Danube (hay Đa Nuýp trong tiếng Việt) là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sông Danube · Xem thêm »

Sở hữu

Sở hữu trong kinh tế chính trị, là một phạm trù cơ bản, chỉ mối quan hệ giữa người với người trong việc chiếm dụng của cải.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sở hữu · Xem thêm »

Sốt vàng

Sốt vàng là chứng bệnh sốt gây vàng da do siêu vi trùng thuộc họ Flaviviridae gây ra.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sốt vàng · Xem thêm »

Selim III

Selim III (Tiếng Thổ Ottoman: سليم ثالث Selīm-i sālis) (24 tháng 12 năm 1761 – 28/29 tháng 7 năm 1808) là sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1789 đến 1807.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Selim III · Xem thêm »

Sokrates

Sokrates hay Socrates (Σωκράτης Sōkrátēs) là một triết gia Hy Lạp cổ đại, người được mệnh danh là bậc thầy về truy vấn.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sokrates · Xem thêm »

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Sultan · Xem thêm »

Syria

Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Syria · Xem thêm »

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tàu ngầm · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tự do

Quyền tự do hoặc tự do (tiếng Hy Lạp: ελευθερία, tiếng Latinh: libertati, tiếng Anh: liberty, tiếng Hoa: 自由) - là một khái niệm dùng trong triết học chính trị mô tả tình trạng khi một cá nhân không bị sự ép buộc, có cơ hội để lựa chọn và hành động theo đúng với ý chí nguyện vọng của chính mình.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tự do · Xem thêm »

Tổ chức quân đội

Cách tổ chức quân đội là cách cấu tạo của các lực lượng vũ trang của một quốc gia theo tiềm năng quân sự để đáp ứng chính sánh quốc phòng của quốc gia đó.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tổ chức quân đội · Xem thêm »

Tổng thống Ý

Tổng thống Ý là nguyên thủ quốc gia Ý. Nhiệm kỳ tổng thống là bảy năm.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tổng thống Ý · Xem thêm »

Tổng thống Pháp

thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tổng thống Pháp · Xem thêm »

Thanh tẩy

Thanh Tẩy (hay còn gọi là rửa tội hoặc báp têm phiên âm từ tiếng Pháp: baptême) là nghi thức được thực hành với nước trong các tôn giáo như Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), đạo Mandae, đạo Mormon, đạo Sikh và một số giáo phái của Do Thái giáo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thanh tẩy · Xem thêm »

Thế tục

Thế tục là trạng thái trong đó chủ thể tách biệt khỏi tôn giáo, hoặc không liên kết hay chống đối bất kỳ giáo phái nào.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thế tục · Xem thêm »

Thụy Sĩ

Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thụy Sĩ · Xem thêm »

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thống chế Pháp · Xem thêm »

Thống nhất nước Đức

Sự chính thức nhất thống của nước Đức thành một quốc gia hợp nhất về chính trị và hành chính chính thức diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại Phòng Gương của Cung điện Versailles ở Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thống nhất nước Đức · Xem thêm »

The Times

The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và The Times · Xem thêm »

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thiếu úy · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thiếu tướng · Xem thêm »

Thượng viện Pháp

Thượng viện Cộng hòa Pháp (Sénat République française) là thượng nghị viện của Lập pháp Pháp theo hệ thống lưỡng viện.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Thượng viện Pháp · Xem thêm »

Tiêu thổ

Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tiêu thổ · Xem thêm »

Tippu Sultan

Sultan Fateh Ali Tipu (Kannada: ಟಿಪ್ಪು ಸುಲ್ತಾನ್) (سلطان فتح علی خان ٹیپو) Tháng 11 năm 1750, Devanahalli – 4 tháng 5 năm 1799, Srirangapattana), có biệt hiệu Con hổ vùng Mysore, là vua thực quyền của Vương quốc Mysore đạo Hồi, từ năm 1782 (năm vua cha chết) đến khi qua đời 1799. Ông là con trưởng của Hyder Ali và vợ thứ, Fatima hay Fakhr-un-nissa. Tên đầy đủ của ông là Sultan Fateh Ali Khan Shahab hay Tipu Saheb Tipu Sultan. Không những là một ông vua, ông còn là một học giả, chiến sĩ, và nhà thơ. Ông là một tín đồ Hồi giáo sùng đạo, nhưng phần lớn thần dân ông theo Ấn giáo. Để đáp lại lời đề nghị của người Pháp, ông cho xây ngôi nhà thờ đầu tiên ở Mysore. Khi liên minh với Pháp để đánh thực dân Anh, cả Tippu Sultan và Hyder Ali đều không ngại nhờ bộ binhPháp được đào tạo đánh Maratha, Sira, Malabar, Coorg và Bednur. Ông nói giỏi nhiều ngôn ngữ. Ông giúp đỡ vua cha Hyder Ali đánh bại quân Anh trong cuộc Chiến tranh xứ Mysore lần thứ hai, và đàm phán để ký Hiệp ước Mangalore với họ. Tuy nhiên, ông bại trận trong Chiến tranh Anh-Mysore lần thứ ba và cuộc Chiến tranh Anh-Mysore lần thứ tư bởi liên quân Công ty Đông Ấn của Anh, Nhà Nizam của Hyderabad và một nước bé hơn là Travancore. Tippu Sultan hy sinh khi bảo vệ thủ đô Srirangapattana trước cuộc tấn công của quân Anh, vào ngày 4 tháng 5 năm 1799. Ông Walter Scott, đã bình luận về sự thoái vị của Napoléon Bonaparte năm 1814 và có nhắc đến ông.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Tippu Sultan · Xem thêm »

Toscana

Toscana là một vùng ở Trung Ý với diện tích chừng và dân số khoảng 3,8 triệu người (2013).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Toscana · Xem thêm »

Trận Arcis-sur-Aube

Trận Arcis-sur-Aube là một trận đánh trong Chiến dịch nước Pháp trong các cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra từ ngày 20 cho đến ngày 21 tháng 3 năm 1814, và là trận đánh lớn cuối cùng của Hoàng đế Pháp Napoléon Bonaparte trước khi ông thoái vị vào năm đó.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Arcis-sur-Aube · Xem thêm »

Trận Aspern-Essling

Trận Aspern-Essling diễn ra từ ngày 21 đến ngày 22 tháng 5 năm 1809 giữa 2 làng Aspern và Essling gần Viên (Áo), trong chiến tranh Liên minh thứ năm và Chiến tranh Napoléon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Aspern-Essling · Xem thêm »

Trận Austerlitz

Trận Austerlitz (phát âm tiếng Việt: Ao-xtéc-lích) còn được gọi là Trận Ba Hoàng đế hay Trận Tam Hoàng là một trong những chiến thắng lớn nhất của Napoléon Bonaparte, tại đó Đệ nhất đế chế Pháp đã đánh bại hoàn toàn Liên minh thứ ba.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Austerlitz · Xem thêm »

Trận Borodino

Trận Borodino (Бородинское сражение, Borodinskoe srazhenie; phiên âm: Bô-rô-đi-nô); hoặc còn gọi là Trận Sông Moskva (la Moskova) giữa quân đội Pháp do Napoléon I chỉ huy và quân đội Nga dưới sự chỉ huy của tướng M. I. Kutuzov diễn ra tại vùng Borodino - ngoại ô Moskva vào ngày 7 tháng 9 năm 1812 (hay 26 tháng 8 năm 1812 theo lịch Nga cổ).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Borodino · Xem thêm »

Trận chiến nước Pháp

Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận chiến nước Pháp · Xem thêm »

Trận Dresden

Trận Dresden diễn ra vào các ngày 26-27 tháng 8 năm 1813 quanh khu vực thành phố Dresden, Đức, với kết quả là một chiến thắng của quân Pháp do hoàng đế Napoléon Bonapart chỉ huy trước lực lượng của Liên minh thứ sáu bao gồm quân đội các nước Áo, Nga và Phổ dưới quyền thống tướng Schwartzenberg.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Dresden · Xem thêm »

Trận Eylau

Trận chiến Eylau là một trận đánh lớn trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư trong những cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra từ ngày 7 cho đến ngày 8 tháng 2 năm 1807.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Eylau · Xem thêm »

Trận Friedland

Trận Friedland là một trận đánh ở Đông Phổ trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư (một phần của những cuộc chiến tranh của Napoléon), diễn ra vào ngày 14 tháng 6 năm 1807.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Friedland · Xem thêm »

Trận Hohenlinden

Trận Hohenlinden đã diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 1800 trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Hohenlinden · Xem thêm »

Trận Jena

Trận Jena hay còn gọi là Trận Jena-Auerstedt là một trận đánh giữa Napoleon I của Pháp với một lực lượng quân đội Phổ do Karl Wilhelm Ferdinand chỉ huy.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Jena · Xem thêm »

Trận Laon

Trận Laon có thể là.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Laon · Xem thêm »

Trận Leipzig

Trận Leipzig hay còn có tên gọi khác là Trận Liên Quốc gia diễn ra từ ngày 16 tháng 10 cho đến ngày 19 tháng 10 năm 1813, là một trận đánh lớn trong những cuộc chiến tranh của Napoléon giữa một bên là Liên minh thứ sáu bao gồm Nga, Phổ, Áo và Thụy Điển do Đại tướng Barklay-de-Tolli, Bá tước von Bennigsen, Công tước Schwarzenberg, Thái tử Karl Johan và Thống chế Gebhard von Blücher chỉ huy, và một bên là Quân đội Đế chế Pháp do đích thân Hoàng đế Napoléon Bonaparte chỉ huy.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Leipzig · Xem thêm »

Trận Marengo

Trận Marengo là một trận chiến diễn ra vào ngày 14 tháng 6 năm 1800 giữa quân Pháp do Đệ nhất Tổng tài Napoléon Bonaparte chỉ huy và quân Habsburg gần thành phố Alessandria, tại Piedmont, ngày nay là Ý. Tuy ban đầu quân Áo của Tướng Michael von Melas giành thắng lợi, quân Pháp đã đánh bại cuộc đột kích của Áo gần cuối ngày, đánh đuổi người Áo ra khỏi đất Ý, củng cố địa vị chính trị của Napoléon Bonaparte tại thủ đô Paris là Đệ nhất Tổng tài nước Pháp, sau khi ông tổ chức đảo chính vào tháng 11 năm ngoái.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Marengo · Xem thêm »

Trận sông Nin

Trận sông Nin (còn được gọi là Trận vịnh Aboukir, trong tiếng Pháp là Bataille d'Aboukir hoặc trong tiếng Ả Rập Ai Cập là معركة أبي قير البحرية) là một trận hải chiến lớn đã diễn giữa quân đội Anh và Pháp tại vịnh Aboukir bên Địa Trung Hải một bờ biển của Ai Cập vào ngày 1 đến 3 tháng 8 năm 1798.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận sông Nin · Xem thêm »

Trận Trafalgar

Trận Trafalgar (21 tháng 10 năm 1805) là một trận thủy chiến giữa Hải quân Hoàng gia Anh và đội tàu hỗn hợp của Hải quân Pháp và Hải quân Tây Ban Nha, là một phần của cuộc chiến tranh Liên minh thứ ba, trong các cuộc chiến tranh của Napoléon (1803-1815).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Trafalgar · Xem thêm »

Trận Ulm

Trận Ulm là một loạt các cuộc giao tranh nhỏ trong phần cuối Chiến dịch Ulm của Napoléon Bonaparte, mà đỉnh cao là sự đầu hàng của tướng Mack von Leiberich cùng phần lớn đội quân Áo ở gần Ulm thuộc Württemberg.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Ulm · Xem thêm »

Trận Wagram

Trận Wagram là một trận đánh đẫm máu trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ năm - một phần của những cuộc chiến tranh của Napoléon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Wagram · Xem thêm »

Trận Waterloo

Trận Waterloo (phiên âm: Trận Oa-téc-lô) diễn ra vào ngày chủ nhật 18 tháng 6 năm 1815 tại một địa điểm gần Waterloo, thuộc Bỉ ngày nay.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trận Waterloo · Xem thêm »

Trật tự xã hội

Trật tự xã hội là khái niệm chỉ sự hoạt động ổn định hài hòa của các thành phần xã hội trong cơ cấu xã hội; trật tự xã hội nhằm duy trì sự phát triển xã hội và cơ chế bảo đảm tính trật tự xã hội là các thiết chế xã hội.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trật tự xã hội · Xem thêm »

Trắc địa

thumb Trắc địa hay trắc đạc hay đo đạc là một ngành khoa học về Trái Đất, cụ thể là đo đạc và xử lý số liệu đo đạc địa hình và địa vật nằm trên bề mặt Trái Đất nhằm vẽ lên mặt phẳng giấy hay còn gọi là bản đồ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trắc địa · Xem thêm »

Triều đại Khủng bố

Triều đại Khủng bố (27 tháng 6 năm 1793 - 27 tháng 7 năm 1794), trong tiếng Pháp còn gọi là Khủng bố (La Terreur) là một thời kỳ bạo lực xảy ra trong một năm và một tháng sau khi sự khởi đầu của cuộc Cách mạng Pháp, kích động bởi cuộc xung đột giữa các phe phái chính trị, những người Girondins và Jacobins, và đánh dấu bằng hành quyết hàng loạt các "kẻ thù của cách mạng".

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Triều đại Khủng bố · Xem thêm »

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trung Đông · Xem thêm »

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trung tá · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Trung tướng · Xem thêm »

Ung thư dạ dày

Ung thư dạ dày có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là thực quản, phổi, hạch bạch huyết và gan.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Ung thư dạ dày · Xem thêm »

Valence, Drôme

Valence là tỉnh lỵ của tỉnh Drôme, thuộc vùng Auvergne-Rhône-Alpes của nước Pháp, có dân số là 64.260 người (thời điểm 1999).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Valence, Drôme · Xem thêm »

Vùng đất mua Louisiana

Vùng đất mua Louisiana hay Cấu địa Louisiana (tiếng Anh: Louisiana Purchase; tiếng Pháp: Vente de la Louisiane) là vùng đất mà Hoa Kỳ mua, rộng 828.000 dặm vuông Anh (2.140.000 km²) thuộc lãnh thổ của Pháp ở Bắc Mỹ có tên gọi là "Louisiana" vào năm 1803.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vùng đất mua Louisiana · Xem thêm »

Vạ tuyệt thông

Vạ tuyệt thông (hay dứt phép thông công, rút phép thông công) là một hình phạt của Giáo hội Công giáo Rôma dành cho những giáo sĩ và giáo dân phạm trọng tội.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vạ tuyệt thông · Xem thêm »

Vendée

Vendée là một tỉnh của Pháp, tỉnh lỵ là thành La Roche-sur-Yon.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vendée · Xem thêm »

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Venezia · Xem thêm »

Viên

Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Viên · Xem thêm »

Viện bảo tàng Louvre

Viện bảo tàng Louvre là một viện bảo tàng nghệ thuật và lịch sử nằm tại Quận 1, thành phố Paris, nước Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Viện bảo tàng Louvre · Xem thêm »

Viện Hàn lâm Khoa học Pháp

Viện Hàn lâm Khoa học Pháp (tiếng Pháp: Académie des sciences) là một hội học thuật được thành lập năm 1666 bởi Louis XIV theo đề nghị của Jean-Baptiste Colbert, để khuyến khích và bảo vệ tinh thần của nghiên cứu khoa học Pháp.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Viện Hàn lâm Khoa học Pháp · Xem thêm »

Vittorio Emanuele II của Ý

Victor Emanuel II (tiếng Ý: Vittorio Emanuele Maria Alberto Eugenio Ferdinando Tommaso, 14 tháng 3 năm 1820 - 9 tháng 1 năm 1878) là vua của Piedmont, Savoy, và Sardegna giai đoạn 1849-1861.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vittorio Emanuele II của Ý · Xem thêm »

Vua của Ý

Langobarden cho tới Napoleon Vua của Ý là một chức tước, mà nhiều nhà cai trị tại bán đảo Ý nắm giữ kể từ khi Đế quốc La Mã sụp đổ.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vua của Ý · Xem thêm »

Vua La Mã Đức

Quốc vương của người La Mã (King of the Romans.; Romanorum Rex.; Römisch-deutscher König) là danh hiệu dành cho người cai trị Đế quốc La Mã Thần thánh sau khi người này được bầu đảm nhận chức trách bởi các Tuyển hầu tước của Đế quốc.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vua La Mã Đức · Xem thêm »

Vương cung thánh đường Thánh Máccô

Nhà thờ San Marco Vương cung thánh đường chính tòa thượng phụ Thánh Máccô (tiếng Ý: Basilica Cattedrale Patriarcale di San Marco) tại Venezia, Italia, là bảo vật quốc gia của Cộng hòa Venezia cho đến năm 1797 và từ năm 1807 là nhà thờ chính tòa của Venezia.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vương cung thánh đường Thánh Máccô · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Hà Lan

Vương quốc Liên hiệp Hà Lan (Verenigd Koninkrijk der Nederlanden, Feriene Keninkryk fan de Nederlannen, Vereenegt Kinnekräich vun den Nidderlanden, Royaume-Uni des Pays-Bas) là một cựu chính thể tồn tại từ 1815 đến 1839.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vương quốc Liên hiệp Hà Lan · Xem thêm »

Vương quốc Napoli

Vương quốc Napoli còn gọi là vương quốc Naples là một vương quốc từng tồn tại ở phần phía nam của bán đảo Ý, là phần còn lại của Vương quốc Sicilia sau khi hòn đảo Sicilia bị tách ra sau cuộc nổi dậy của người Sicilia năm 1282.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vương quốc Napoli · Xem thêm »

Vương quốc Pháp

Vương quốc Pháp (tiếng Pháp: Royaume de France, tiếng Latin: Regnum Francia) là một quốc gia quân chủ chuyên chế tại Tây Âu, tồn tại từ 843 đến 1792.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vương quốc Pháp · Xem thêm »

Vương quốc Sardegna

Vương quốc Sardegna (màu đỏ) (1815) gồm đảo Sardegna (dưới) và Piedmont (tây Ý) Vương quốc Sardegna hay Vương quốc Sardinia là tên của một quốc gia gồm đảo Sardegna và một số lãnh thổ và đảo trong khu biển Địa Trung Hải phía nam châu Âu.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Vương quốc Sardegna · Xem thêm »

Zeeland

Zeeland (phương ngữ Zeeland: Zeêland) là tỉnh cực tây của Hà Lan.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và Zeeland · Xem thêm »

11 tháng 4

Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 11 tháng 4 · Xem thêm »

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 15 tháng 8 · Xem thêm »

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 17 tháng 3 · Xem thêm »

1769

1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1769 · Xem thêm »

18 tháng 5

Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 18 tháng 5 · Xem thêm »

1804

Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1804 · Xem thêm »

1805

Thomas Jefferson. Năm 1805 (MDCCCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1805 · Xem thêm »

1806

1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1806 · Xem thêm »

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1813 · Xem thêm »

1814

1814 (số La Mã: MDCCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1814 · Xem thêm »

1815

1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1815 · Xem thêm »

1821

1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1821 · Xem thêm »

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 1940 · Xem thêm »

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 20 tháng 3 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 2005 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 2011 · Xem thêm »

22 tháng 6

Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 22 tháng 6 · Xem thêm »

26 tháng 5

Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 26 tháng 5 · Xem thêm »

4 tháng 11

Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 4 tháng 11 · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 5 tháng 5 · Xem thêm »

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Napoléon Bonaparte và 6 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Na-pô-lê-ông Bô-na-pác, Napoleon, Napoleon 1, Napoleon Bonaparte, Napoleon I, Napoleon I của Pháp, Napoleon đệ Nhất, Napoleon đệ nhất, Napoleone di Buonaparte, Napoléon, Napoléon 1, Napoléon Bonapart, Napoléon I, Napoléon I Bonaparte, Napoléon I của Pháp, Napoléon đệ Nhất, Napoléon đệ nhất, Napolêông, Napôlêông, Napôlêông Bônapac, Napôlêông Bônapác, Nã Phá Luân.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »