Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế

Lưu Tống Thuận Đế vs. Nam Tề Cao Đế

Lưu Tống Thuận Đế (chữ Hán: 劉宋順帝; 467–479), tên húy là Lưu Chuẩn, tên tự Trọng Mưu (仲謀), biệt danh Trí Quan (智觀), là một hoàng đế của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. Nam Tề Cao Đế (chữ Hán: 南齊高帝; 427–482), tên húy là Tiêu Đạo Thành, tên tự Thiệu Bá (紹伯), tiểu húy Đấu Tương (鬥將), là hoàng đế sáng lập nên triều đại Nam Tề thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế

Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Biểu tự, Chữ Hán, Chiết Giang, Danh sách vua Trung Quốc, Giang Tô, Hán Xung Đế, Hồ Bắc, Hoàng đế, Kiến Khang, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Tống, Lưu Tống Hậu Phế Đế, Lưu Tống Minh Đế, Nam sử, Nam Tề, Nhà Tấn, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám, Vũ Hán.

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Lưu Tống Thuận Đế · Biểu tự và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lưu Tống Thuận Đế · Chữ Hán và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Chiết Giang và Lưu Tống Thuận Đế · Chiết Giang và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Danh sách vua Trung Quốc và Lưu Tống Thuận Đế · Danh sách vua Trung Quốc và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Lưu Tống Thuận Đế · Giang Tô và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Hán Xung Đế

Hán Xung Đế (chữ Hán: 漢冲帝; 143 – 145), tên thật là Lưu Bỉnh (劉炳), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 24 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Xung Đế và Lưu Tống Thuận Đế · Hán Xung Đế và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ Bắc và Lưu Tống Thuận Đế · Hồ Bắc và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lưu Tống Thuận Đế · Hoàng đế và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Kiến Khang

Kiến Khang thành (建康城, pinyin: Jiànkāng chéng), tên trước đó là Kiến Nghiệp (建業 Jiànyè) cho đến nhà Đông Tấn (317 – 420), là một thành cổ ở Trung Quốc.

Kiến Khang và Lưu Tống Thuận Đế · Kiến Khang và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Tống Thuận Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Lưu Tống và Lưu Tống Thuận Đế · Lưu Tống và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Hậu Phế Đế

Lưu Tống Hậu Phế Đế (chữ Hán: 劉宋後廢帝; 463–477), tên húy là Lưu Dục, tên tự Đức Dung (德融), biệt danh Huệ Chấn (慧震), là một hoàng đế của triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. Trong thời gian trị vì của mình, ông chỉ là một cậu bé, song đã thể hiện thói hung bạo và độc đoán, và đến năm 477 ông đã bị tướng Tiêu Đạo Thành sát hại. Tiêu Đạo Thành sau đó lập một người em trai của Tiền Phế Đế là Lưu Chuẩn làm hoàng đế, song đã đoạt lấy ngai vàng vào năm 479, chấm dứt triều Lưu Tống và mở ra triều Nam Tề.

Lưu Tống Hậu Phế Đế và Lưu Tống Thuận Đế · Lưu Tống Hậu Phế Đế và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Minh Đế

Lưu Tống Minh Đế (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là Lưu Úc, tên tự Hưu Bỉnh (休炳), biệt danh Vinh Kì (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống Minh Đế và Lưu Tống Thuận Đế · Lưu Tống Minh Đế và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Nam sử

Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.

Lưu Tống Thuận Đế và Nam sử · Nam Tề Cao Đế và Nam sử · Xem thêm »

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề · Nam Tề và Nam Tề Cao Đế · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Lưu Tống Thuận Đế và Nhà Tấn · Nam Tề Cao Đế và Nhà Tấn · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Lưu Tống Thuận Đế và Trung Quốc (khu vực) · Nam Tề Cao Đế và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lưu Tống Thuận Đế và Tư trị thông giám · Nam Tề Cao Đế và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Lưu Tống Thuận Đế và Vũ Hán · Nam Tề Cao Đế và Vũ Hán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế

Lưu Tống Thuận Đế có 31 mối quan hệ, trong khi Nam Tề Cao Đế có 63. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 20.21% = 19 / (31 + 63).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Tống Thuận Đế và Nam Tề Cao Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »