Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mạc phủ Tokugawa

Mục lục Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mục lục

  1. 88 quan hệ: Đế quốc Hà Lan, Bakumatsu, Bồ Đào Nha, Cách mạng công nghiệp, Cách mạng khoa học, Châu Ấn Thuyền, Chế độ quân chủ, Chủ nghĩa dân tộc, Chủ nghĩa yêu nước, Chiến tranh Boshin, Cuộc vây hãm Ōsaka, Daimyō, De facto, Dejima, Duy tân chí sĩ, Edo, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Tokugawa, Hasekura Tsunenaga, Hà Lan, Hải quân Hoa Kỳ, Hoàng cung Tokyo, Ii Naosuke, Jidaigeki, Kantō, Kuge, Kyōto (thành phố), Lạm phát, Matthew C. Perry, Mạc phủ, Mậu dịch Nanban, Minh Trị Duy tân, Nagasaki, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Oda Nobunaga, Phó Đề đốc, Phật giáo, Phiên Satsuma, Phong kiến, Quần đảo Nansei, Rangaku, Sakoku, Samurai, Shinsengumi, Tôn giáo, Từ Hán-Việt, Tỷ giá hối đoái, Tỉnh của Nhật Bản, ... Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »

  2. Chế độ độc tài quân sự
  3. Khởi đầu năm 1600 ở Nhật Bản
  4. Nhật Bản thế kỷ 17
  5. Nhật Bản thế kỷ 18
  6. Nhật Bản thế kỷ 19
  7. Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1600
  8. Shogun Tokugawa
  9. Thời kỳ Edo

Đế quốc Hà Lan

Đế quốc Hà Lan (Nederlands-koloniale Rijk) bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Đế quốc Hà Lan

Bakumatsu

là những năm cuối cùng dưới thời Edo khi Mạc phủ Tokugawa sắp sụp đổ.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Bakumatsu

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Bồ Đào Nha

Cách mạng công nghiệp

Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Cách mạng công nghiệp

Cách mạng khoa học

Trong lịch sử khoa học, cuộc cách mạng khoa học là một giai đoạn phát sinh nhiều ý tưởng mới về vật lý, thiên văn học, sinh học, giải phẫu học con người, hóa học, và các ngành khoa học khác dẫn tới sự loại bỏ các chủ nghĩa học thuyết đã được đưa ra từ thời Hy Lạp cổ đại đến thời Trung cổ, và đặt nền móng cho khoa học hiện đại.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Cách mạng khoa học

Châu Ấn Thuyền

Mô hình Chu Ấn Thuyền được phục chế tại National Museum of Japanese History Chu Ấn Thuyền (朱印船 Shuinsen) là loại thuyền buồm thương mại có trang bị vũ trang, được cấp giấy phép thông hành có dấu triện đỏ (shuinjô) nhằm đi tới các cảng Đông Nam Á trong thời Mạc phủ Tokugawa, nửa đầu thế kỷ 17.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Châu Ấn Thuyền

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Chế độ quân chủ

Chủ nghĩa dân tộc

Chủ nghĩa dân tộc (tiếng Anh: nationalism, còn được gọi là dân tộc chủ nghĩa, tư tưởng dân tộc, chủ nghĩa quốc gia, chủ nghĩa quốc dân, chủ nghĩa quốc tộc) là một khái niệm phức tạp, có tính đa chiều, liên quan đến nhận biết cộng đồng (communal identification) với dân tộc (nation) của một người.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Chủ nghĩa dân tộc

Chủ nghĩa yêu nước

Coalition. Chủ nghĩa yêu nước biểu hiện quan điểm tích cực về quê hương của một cá nhân hay tập thể, trong đó quê hương có thể là một vùng, một thành phố nhưng thường gắn với khái niệm quốc gia.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Chủ nghĩa yêu nước

Chiến tranh Boshin

Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Chiến tranh Boshin

Cuộc vây hãm Ōsaka

là một loạt các trận đánh thực hiện bởi Mạc phủ Tokugawa chống lại gia tộc Toyotomi.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Cuộc vây hãm Ōsaka

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Daimyō

De facto

De facto hay thực quyền, quyền lực thực tế, quyền thực tế là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ".

Xem Mạc phủ Tokugawa và De facto

Dejima

Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (từ sách ''Nippon'' của Siebold, 1897) Philipp Franz von Siebold (với Taki và người con Ine) đang theo dõi một con tàu Hà Lan đang cập bến Dejima (tranh vẽ bởi Kawahara Keiga, khoảng giữa 1823-29) Phần trung tâm của Dejima được tái tạo lại, tên gọi Latin hoá trong các tài liệu phương Tây cổ là Decima, Desjima, Dezima, Disma, hoặc Disima, là một đảo nhân tạo nhỏ hình cánh quạt, được xây dựng ngoài khơi vịnh Nagasaki năm 1634 bởi các thương nhân địa phương.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Dejima

Duy tân chí sĩ

Shishi (志士 hay Chí sĩ; đôi khi còn được gọi là 維新志士 Ishin-shishi hay Duy tân chí sĩ) là cụm từ được dùng để nói về các nhà hoạt động chính trị vào cuối thời Edo.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Duy tân chí sĩ

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Edo

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Gia tộc Minamoto

Gia tộc Tokugawa

là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Gia tộc Tokugawa

Hasekura Tsunenaga

Ngày tháng chuyến đi của Hasekura Tsunenaga (1571 – 1622), theo các tài liệu châu Âu còn được đọc là Faxecura Rocuyemon phiên âm từ tiếng Nhật đương thời) là một võ sĩ samurai người Nhật Bản và là phiên sỹ của Date Masamune - daimyō phiên Sendai.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Hasekura Tsunenaga

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Hà Lan

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Hải quân Hoa Kỳ

Hoàng cung Tokyo

Toàn cảnh Hoàng cung Tokyo Bản đồ Hoàng cung và khu vực vườn phụ cận Hoàng cung nhìn từ trên cao năm 1979 Hoàng cung Tokyo (tiếng Nhật: 皇居, Kokyo; Hán Việt: Hoàng Cư, nghĩa đen, "nơi cư trú của hoàng đế") là nơi cư trú chính của Nhật Hoàng.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Hoàng cung Tokyo

Ii Naosuke

là một daimyō của Hikone (1850-1860) và cũng là Tairō của Mạc phủ Tokugawa, vị trí ông giữ từ ngày 23 tháng 4 năm 1858 cho đến khi ông qua đời vào ngày 24 tháng 3 năm 1860.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Ii Naosuke

Jidaigeki

Jidai-geki (thời đại kịch) là một thể loại phim điện ảnh, phim truyền hình hay kịch nói với bối cảnh là các thời kỳ trước cuộc Duy Tân Meiji (Minh Trị), trước thời Edo hoặc các thời kỳ trước đó trong lịch sử Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Jidaigeki

Kantō

Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 關東地方, かんとうちほう, Kantō-chihō, Quan Đông địa phương) là một trong chín vùng địa lý của nước này.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Kantō

Kuge

là một tầng lớp quý tộc Nhật Bản có vai trò nắm giữ các chức vị trong triều đình Nhật Bản ở Kyoto.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Kuge

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Kyōto (thành phố)

Lạm phát

Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ 1950 tới 1994 Tỷ lệ lạm phát ở các nước trên thế giới 2007 Trong kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Lạm phát

Matthew C. Perry

Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Matthew C. Perry

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Mạc phủ

Mậu dịch Nanban

Mậu dịch Nanban (tiếng Nhật: 南蛮貿易, nanban-bōeki, "Nam Man mậu dịch") hay "thời kỳ thương mại Nanban" (tiếng Nhật: 南蛮貿易時代, nanban-bōeki-jidai, "Nam Man mậu dịch thời đại") là tên gọi một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản, bắt đầu từ chuyến viếng thăm đầu tiên của người châu Âu đến Nhật Bản năm 1543, đến khi họ gần như bị trục xuất khỏi quần đảo này vào năm 1641, sau khi ban bố sắc lệnh "Sakoku" (Tỏa Quốc).

Xem Mạc phủ Tokugawa và Mậu dịch Nanban

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Minh Trị Duy tân

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Nagasaki

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Nhà Thanh

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Nhà Triều Tiên

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Nhật Bản

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Oda Nobunaga

Phó Đề đốc

Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Phó Đề đốc

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Mạc phủ Tokugawa và Phật giáo

Phiên Satsuma

Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Phiên Satsuma

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Phong kiến

Quần đảo Nansei

Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Quần đảo Nansei

Rangaku

Rangaku (trong tiếng Nhật có nghĩa là Hà Lan học, hay gọi tắt là Lan học, và mở rộng ra thành Tây học) là một phong trào mang tính học thuật kéo dài trong khoảng 200 năm (1641-1853) khi chính quyền Mạc phủ thực thi chính sách bế quan tỏa cảng (sakoku) một cách nghiêm ngặt cho đến khi hạm đội hải quân của người Mỹ áp sát bờ biển Nhật Bản, gây sức ép buộc chính quyền Nhật Bản phải mở cửa tự do cho quan hệ ngoại thương (1854).

Xem Mạc phủ Tokugawa và Rangaku

Sakoku

Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Sakoku

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Samurai

Shinsengumi

Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Shinsengumi

Tôn giáo

Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tôn giáo

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Từ Hán-Việt

Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex, tỷ giá FX hoặc Agio) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tỷ giá hối đoái

Tỉnh của Nhật Bản

là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tỉnh của Nhật Bản

Thành Edo

hay còn gọi là là một thành ở khu đất bằng phẳng, xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thành Edo

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thành phố Hồ Chí Minh

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thần đạo

Thời kỳ Azuchi-Momoyama

Phòng trà dát vàng ở lâu đài Fushimi (Momoyama), Kyoto ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị trước khi Mạc phủ Tokugawa thành lập.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thời kỳ Azuchi-Momoyama

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thời kỳ Edo

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thời kỳ Minh Trị

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thiên hoàng

Thiên hoàng Go-Yōzei

Thiên hoàng Go-Yōzei (後陽成 Go-Yōzei- tennō, 31 Tháng 12 năm 1571 - ngày 25 tháng 9 năm 1617) là Thiên hoàng thứ 107 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thiên hoàng Go-Yōzei

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thiên hoàng Minh Trị

Thuế

Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhập, hay nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Thuế

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tiếng Nhật

Tiền tệ

Tiền tệ là tiền khi chỉ xét tới chức năng là phương tiện thanh toán, là đồng tiền được luật pháp quy định để phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia hay nền kinh tế.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tiền tệ

Tokugawa Hidetada

là chinh di đại tướng quân thứ hai của Mạc phủ Tokugawa.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Hidetada

Tokugawa Ieharu

là vị Tướng Quân thứ mưới của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, ông cai trị đất nước từ 1760 đến 1786.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ieharu

Tokugawa Iemitsu

, 12 tháng 8 năm 1604 – 8 tháng 6 năm 1651) là vị "Chinh di Đại tướng quân" thứ ba của gia tộc Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông là con trai trưởng của Tokugawa Hidetada, và là cháu nội của Tokugawa Ieyasu.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Iemitsu

Tokugawa Iemochi

là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Iemochi

Tokugawa Ienari

là vị Tướng Quân thứ 11 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, ông cũng là vị Tướng Quân nắm quyền lâu nhất (từ 1787 đến 1837).

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ienari

Tokugawa Ienobu

là Chinh Di đại tướng quân thứ sáu của mạc phủ Tokugawa.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ienobu

Tokugawa Iesada

là vị Tướng Quân thứ 13 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Iesada

Tokugawa Ieshige

là vị Tướng Quân thứ 9 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ieshige

Tokugawa Ietsugu

Tokugawa Ietsugu (徳川 家継, Đức Xuyên Gia Tế) (8 tháng 8 năm 1709-19 tháng 6 năm 1716) là con trai của Tokugawa Ienobu, là cháu nội của Tokugawa Tsunashige, lãnh chúa Kofu.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ietsugu

Tokugawa Ietsuna

là chinh di đại tướng quân thứ tư của mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ietsuna

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ieyasu

Tokugawa Ieyoshi

Đải tưởng niệm Ieyoshi tại Zōjō-ji (''Tăng thượng tự'') là vị Tướng Quân thứ 12 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Ieyoshi

Tokugawa Tsunayoshi

là chinh di đại tướng quân thứ năm của mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Tsunayoshi

Tokugawa Yoshimune

là vị Tướng Quân (Shōgun) thứ tám của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Yoshimune

Tokugawa Yoshinobu

Tokugawa Yoshinobu (徳川 慶喜 Đức Xuyên Khánh Hỉ), còn gọi là Tokugawa Keiki, sinh ngày 28 tháng 10 năm 1837, mất ngày 22 tháng 11 năm 1913) là Tướng quân thứ 15 và là Tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tokugawa Yoshinobu

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Toyotomi Hideyoshi

Trận Hokuetsu

là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin thời Minh Trị Duy Tân, diễn ra vào năm 1868 tại phái Tây Bắc Nhật Bản, ngày nay là tỉnh Niigata.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Trận Hokuetsu

Trận Sekigahara

là một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản diễn ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1600 (ngày 15 tháng thứ 9 niên hiệu Khánh Trường thứ 5) tại Sekigahara, thuộc tỉnh Gifu ngày nay.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Trận Sekigahara

Trận Toba-Fushimi

diễn ra giữa quân đội bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong cuộc Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Trận Toba-Fushimi

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Triều Tiên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Trung Quốc

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Xem Mạc phủ Tokugawa và Tướng quân (Nhật Bản)

1600

Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Mạc phủ Tokugawa và 1600

1603

Năm 1603 (số La Mã: MDCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Mạc phủ Tokugawa và 1603

1868

1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Mạc phủ Tokugawa và 1868

Xem thêm

Chế độ độc tài quân sự

Khởi đầu năm 1600 ở Nhật Bản

Nhật Bản thế kỷ 17

Nhật Bản thế kỷ 18

Nhật Bản thế kỷ 19

Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1600

Shogun Tokugawa

Thời kỳ Edo

Còn được gọi là Bakufu Tokugawa, Chính quyền Tokugawa, Giang Hộ mạc phủ, Mạc phủ Edo, Mạc phủ Đức Xuyên, Shogun Tokugawa, Đức Xuyên Mạc phủ.

, Thành Edo, Thành phố Hồ Chí Minh, Thần đạo, Thời kỳ Azuchi-Momoyama, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Edo, Thời kỳ Minh Trị, Thiên hoàng, Thiên hoàng Go-Yōzei, Thiên hoàng Minh Trị, Thuế, Tiếng Nhật, Tiền tệ, Tokugawa Hidetada, Tokugawa Ieharu, Tokugawa Iemitsu, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Ienari, Tokugawa Ienobu, Tokugawa Iesada, Tokugawa Ieshige, Tokugawa Ietsugu, Tokugawa Ietsuna, Tokugawa Ieyasu, Tokugawa Ieyoshi, Tokugawa Tsunayoshi, Tokugawa Yoshimune, Tokugawa Yoshinobu, Toyotomi Hideyoshi, Trận Hokuetsu, Trận Sekigahara, Trận Toba-Fushimi, Triều Tiên, Trung Quốc, Tướng quân (Nhật Bản), 1600, 1603, 1868.