Mục lục
42 quan hệ: A Lý Bất Ca, Ai Cập, Đà Lôi, Đại Việt, Đế quốc Mông Cổ, Điếu Ngư, Bạt Đô, Bệnh tả, Bột Nhi Chỉ Cân, Dương Quá, Hãn, Húc Liệt Ngột, Hợp Xuyên, Hốt Tất Liệt, Hungary, Khả hãn, Kiev, Kim Dung, Lỵ, Marco Polo, Mông Cổ, Ngột Lương Hợp Thai, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Oa Khoát Đài, Quý Do, Sát Hợp Đài, Syria, Thành Cát Tư Hãn, Thần điêu hiệp lữ, Tiếng Mông Cổ, Tiếng Trung Quốc, Trùng Khánh, Truật Xích, Trung Quốc, Vương quốc Đại Lý, Xạ điêu tam bộ khúc, 11 tháng 8, 1208, 1251, 1259.
- Mất năm 1259
- Sinh năm 1209
- Vua tử trận
- Đại hãn Đế quốc Mông Cổ
A Lý Bất Ca
A Lý Bất Ca (chuyển tự Latinh tiếng Mông Cổ: Ariq Böke, chữ Mông Cổ Kirin: Аригбөх,; 1219–1266), là người con trai út của Đà Lôi- một người con trai của Thành Cát Tư Hãn.
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Đà Lôi
Sorghaghtani, tranh của Rashid al-Din, đầu thế kỷ XIV. Đà Lôi (tiếng Mông Cổ: ᠲᠥᠯᠦᠢ/Толуй/Тулуй; phiên âm Hán: 拖雷; khoảng 1193 – 1232) là con trai út của Thành Cát Tư Hãn với Quang Hiếu hoàng hậu Börte.
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Đế quốc Mông Cổ
Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.
Xem Mông Kha và Đế quốc Mông Cổ
Điếu Ngư
Con đường đá dẫn lên cửa trước thành Điếu Ngư Thành Điếu Ngư (tiếng Trung: 钓鱼城; 釣魚城; bính âm: DiàoYúChéng), còn gọi là "Nơi bẻ roi của Thượng đế" (Thượng đế chiết tiên xứ, 上帝折鞭處), là một trong ba chiến trường lớn thời Trung cổ ở Trung Quốc.
Bạt Đô
Hãn Bạt Đô (Бат Хаан, Батый, 拔都) (khoảng 1205–1255) là một hãn Mông Cổ và đồng thời là người sáng lập ra Thanh Trướng hãn quốc.
Bệnh tả
Bệnh tả (Cholera) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi trùng Vibrio cholerae gây ra, độc tố của vi trùng này gây tiêu chảy nặng kèm theo mất nước và có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.
Bột Nhi Chỉ Cân
Bột Nhi Chỉ Cân thị (chữ Mông Cổ: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, Боржигин; phiên âm: Borǰigin; phồn thể: 孛兒只斤氏, giản thể: 孛儿只斤氏, bính âm Bóérjìjǐn), đời Thanh phiên thành Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Mãn Châu: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chữ Hán: 博爾濟吉特氏) hoặc Bác Nhĩ Tề Cẩm thị (chữ Hán: 博尔济锦氏), là tên một bộ tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ.
Xem Mông Kha và Bột Nhi Chỉ Cân
Dương Quá
Dương Quá (hay Dương Qua theo các bản dịch cũ) là nhân vật nam chính trong bộ tiểu thuyết Thần điêu hiệp lữ của nhà văn Kim Dung.
Hãn
Hãn (khan, han, đôi khi xan) trong tiếng Mông Cổ và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một tước hiệu có nhiều nghĩa, ban đầu có nghĩa là "thủ lĩnh" một bộ tộc.
Xem Mông Kha và Hãn
Húc Liệt Ngột
Húc Liệt Ngột (Khülegü; Chagatai/; هولاكو; khoảng 1217 - 8/2/1265) là một Hãn vương của Mông Cổ.
Hợp Xuyên
Hợp Xuyên (chữ Hán giản thể:合川区, Hán Việt: Hợp Xuyên khu) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hốt Tất Liệt
Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Khả hãn
Khả hãn (chữ Mogol cổ: хаан), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc.
Kiev
Kiev, hay Kyiv, (tiếng Ukraina: Київ Kyyiv; tiếng Nga: Ки́ев Kiyev) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ukraina.
Xem Mông Kha và Kiev
Kim Dung
Kim Dung (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1924) là một trong những nhà văn ảnh hưởng nhất của văn học Trung Quốc hiện đại.
Lỵ
Lỵ hay kiết lỵ là một bệnh đường tiêu hóa gây ra tiêu chảy có máu.
Xem Mông Kha và Lỵ
Marco Polo
:Bài này viết về du hành gia gốc Venezia.
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Ngột Lương Hợp Thai
Uriyangqatai (chữ Mông Cổ: ᠥᠷᠢᠶᠠᠨᠺᠠᠲᠠᠢ, Урианхайдай, 1200-1271), còn được chép trong sử liệu chữ Hán với phiên âm Hán Việt gồm Ngột Lương Hợp Thai, Ngột Lương Hợp Đái, Ngột Lương Cáp Thai, Ngột Lương Cáp Đải, Ô Đặc Lý Cáp Đạt, Ngột Lương Hợp Đải, Cốt Đãi Ngột Lang,, là một chỉ huy quân sự kiệt xuất của quân đội Nguyên Mông và là tướng chỉ huy quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt lần thứ nhất vào năm 1258.
Xem Mông Kha và Ngột Lương Hợp Thai
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Oa Khoát Đài
Đại hãn Oa Khoát Đài, (tiếng Mông Cổ: 20px Өгөөдэй хаан, Ögöödei qaγan; tiếng Trung: 窩闊台, bính âm: Wōkuòtái); các tài liệu không phiên âm viết là Ögedei, Ogotai, Oktay (khoảng 1186 – 1241), là con trai thứ ba của Thành Cát Tư Hãn và là Đại Hãn thứ hai của đế quốc Mông Cổ sau khi cha của ông chết (xen giữa là khoảng thời gian nhiếp chính của em trai ông, Đà Lôi, từ 1227 tới 1229).
Quý Do
Đại hãn Quý Do (tiếng Mông Cổ: 20px Гүюг хаан, Güyük qaγan; chữ Hán: 貴由; 1206 - 1248) là Khả hãn thứ ba của Đế quốc Mông Cổ, trị vì từ năm 1246 - 1248.
Sát Hợp Đài
Sát Hợp Đài (tiếng Mông Cổ: Цагадай, Tsagadai, Chagadai) là con trai thứ hai của Thành Cát Tư Hãn.
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155.
Xem Mông Kha và Thành Cát Tư Hãn
Thần điêu hiệp lữ
Thần điêu hiệp lữ là một tiểu thuyết võ hiệp của Kim Dung, còn có tên khác là Thần Điêu đại hiệp.
Xem Mông Kha và Thần điêu hiệp lữ
Tiếng Mông Cổ
Tiếng Mông Cổ (chữ Mông Cổ truyền thống: Moŋɣol kele; chữ Kirin: Монгол хэл, Mongol khel) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ, và là thành viên nổi bật hơn cả của ngữ hệ Mongol.
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Mông Kha và Tiếng Trung Quốc
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Truật Xích
Truật Xích (Зүчи, Züchi; Jöchi, Juchi hay Jochi, tiếng Trung: 朮赤, còn gọi là Chuyết Xích (拙赤) hay Ước Trực (约直), khoảng 1178 hay 1180 – 1227), là con trai trưởng của đại hãn Mông Cổ Thành Cát Tư Hãn trong số 4 người con trai với vợ cả Bột Nhi Thiếp (Börte).
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Vương quốc Đại Lý
Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.
Xem Mông Kha và Vương quốc Đại Lý
Xạ điêu tam bộ khúc
Xạ điêu tam bộ khúc là bộ ba tiểu thuyết võ hiệp của Kim Dung.
Xem Mông Kha và Xạ điêu tam bộ khúc
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1208
Năm 1208 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mông Kha và 1208
1251
Năm 1251 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mông Kha và 1251
1259
Năm 1259 là một năm trong lịch Julius.
Xem Mông Kha và 1259
Xem thêm
Mất năm 1259
- Cao Ly Cao Tông
- Linh Từ quốc mẫu
- Mông Kha
Sinh năm 1209
- Mông Kha
Vua tử trận
- Alexandros I của Ipiros
- Antigonos I Monophthalmos
- Antiochos IX Cyzicenos
- Antiochos X Eusebes
- Antiochos XII Dionysos
- Artabanus I của Parthia
- Artabanus IV của Parthia
- Cleombrotos I
- Cyrus Đại đế
- Ellac
- Gundahar
- Gustav II Adolf của Thụy Điển
- Hàn vương Tín
- Harold Godwinson
- James IV của Scotland
- Karl XII của Thụy Điển
- Kaykhusraw I
- Kim Mạt Đế
- Konstantinos XI Palaiologos
- Lý Tự Thành
- Leonidas I
- Mông Kha
- Magnus Berrføtt
- Murad I
- Necho I
- Nikephoros I
- Pépin Lùn
- Penda của Mercia
- Peroz I
- Phraates II
- Phraortes
- Ptolemaios VI Philometor
- Richard I của Anh
- Richard III của Anh
- Robert I của Pháp
- Senebkay
- Seqenenre Tao
- Suriyothai
- Teia
- Teleclus
- Theodoric I
- Totila
- Vlad III Ţepeş
- Yohannes IV
Đại hãn Đế quốc Mông Cổ
- Hốt Tất Liệt
- Mông Kha
- Nguyên Anh Tông
- Nguyên Huệ Tông
- Nguyên Minh Tông
- Nguyên Nhân Tông
- Nguyên Ninh Tông
- Nguyên Thái Định Đế
- Nguyên Thành Tông
- Nguyên Thiên Thuận Đế
- Nguyên Văn Tông
- Nguyên Vũ Tông
- Oa Khoát Đài
- Quý Do
- Thành Cát Tư Hãn
Còn được gọi là Mông Ca, Möngke, Nguyên Hiến Tông.