Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Trung (Đông Ngô) vs. Tam quốc diễn nghĩa

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong) là một viên tướng phục vụ dưới quyền lãnh chúa Tôn Quyền thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Những điểm tương đồng giữa Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Hoàng Trung, La Quán Trung, Lưu Bị, Quan Bình, Quan Vũ, Tam Quốc, Tôn Quyền.

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Mã Trung (Đông Ngô) · Bính âm Hán ngữ và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Trung và Mã Trung (Đông Ngô) · Hoàng Trung và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Mã Trung (Đông Ngô) · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Mã Trung (Đông Ngô) · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Trung (Đông Ngô) và Quan Bình · Quan Bình và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mã Trung (Đông Ngô) và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Trung (Đông Ngô) và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mã Trung (Đông Ngô) và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Trung (Đông Ngô) có 23 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 3.59% = 8 / (23 + 200).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: