Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Siêu vs. Tam quốc diễn nghĩa

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Những điểm tương đồng giữa Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa có 33 điểm chung (trong Unionpedia): Bàng Đức, Bàng Thống, Gia Cát Lượng, Hàn Toại, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, Kinh Châu, La Quán Trung, Lã Bố, Lý Khôi, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Chương, Lưu Thiện, Mã Đằng, Mạnh Hoạch, Nhà Hán, Quan Bình, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Nhân, Tào Tháo, Từ Hoảng, Thành Đô, Thục Hán, Trận Đồng Quan (211), Triệu Vân, Trương Lỗ, Trương Phi, ..., Viên Đàm, Viên Thượng, Việt Nam. Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bàng Đức và Mã Siêu · Bàng Đức và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bàng Thống và Mã Siêu · Bàng Thống và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Mã Siêu · Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Hàn Toại

Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Toại và Mã Siêu · Hàn Toại và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hạ Hầu Uyên và Mã Siêu · Hạ Hầu Uyên và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Trung và Mã Siêu · Hoàng Trung và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Kinh Châu và Mã Siêu · Kinh Châu và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Mã Siêu · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Bố và Mã Siêu · Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lý Khôi

Lý Khôi có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Khôi và Mã Siêu · Lý Khôi và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Thôi và Mã Siêu · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Mã Siêu · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lưu Chương

Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.

Lưu Chương và Mã Siêu · Lưu Chương và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Thiện và Mã Siêu · Lưu Thiện và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Mã Đằng

Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.

Mã Siêu và Mã Đằng · Mã Đằng và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mã Siêu và Mạnh Hoạch · Mạnh Hoạch và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mã Siêu và Nhà Hán · Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Quan Bình · Quan Bình và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mã Siêu và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mã Siêu và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Tào Nhân · Tào Nhân và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Từ Hoảng · Tam quốc diễn nghĩa và Từ Hoảng · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mã Siêu và Thành Đô · Tam quốc diễn nghĩa và Thành Đô · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mã Siêu và Thục Hán · Tam quốc diễn nghĩa và Thục Hán · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (211)

Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Trận Đồng Quan (211) · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Triệu Vân · Tam quốc diễn nghĩa và Triệu Vân · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Trương Lỗ · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mã Siêu và Trương Phi · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Viên Đàm · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Thượng

Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Viên Thượng · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thượng · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mã Siêu và Việt Nam · Tam quốc diễn nghĩa và Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa

Mã Siêu có 125 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 33, chỉ số Jaccard là 10.15% = 33 / (125 + 200).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Siêu và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: