Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

My Phương và Tam quốc diễn nghĩa

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa My Phương và Tam quốc diễn nghĩa

My Phương vs. Tam quốc diễn nghĩa

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc. Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Những điểm tương đồng giữa My Phương và Tam quốc diễn nghĩa

My Phương và Tam quốc diễn nghĩa có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Bính âm Hán ngữ, Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, Kinh Châu, Lưu Bị, Quan Vũ, Tam Quốc, Tôn Quyền, Thục Hán.

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

My Phương và Đào Khiêm · Tam quốc diễn nghĩa và Đào Khiêm · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và My Phương · Bính âm Hán ngữ và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Dưới đây là danh sách những sự kiện hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa và My Phương · Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Kinh Châu và My Phương · Kinh Châu và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và My Phương · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

My Phương và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

My Phương và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

My Phương và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

My Phương và Thục Hán · Tam quốc diễn nghĩa và Thục Hán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa My Phương và Tam quốc diễn nghĩa

My Phương có 21 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 4.07% = 9 / (21 + 200).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa My Phương và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: