Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Minh Đức Mã hoàng hậu

Mục lục Minh Đức Mã hoàng hậu

Minh Đức Mã hoàng hậu (chữ Hán: 明德馬皇后; 39 - 79), hay thường gọi Minh Đức hoàng thái hậu (明德皇太后), Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu (东汉明德马皇后), Đông Hán Mã Thái hậu (东汉马太后) là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Minh Đế Lưu Trang, vị Hoàng đế thứ hai của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 55 quan hệ: Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế), Âm Lệ Hoa, Chữ Hán, Chiến Quốc, Hàm Đan, Hán Chương Đế, Hán Minh Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Thành Đế, Hán Vũ Đế, Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hưng Bình (định hướng), Kinh Dịch, Kinh Xuân Thu, Lũng Tây, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Mã Viện, Mùa hạ, Ngũ kinh, Ngoại thích, Nhà Hán, Nhà Tân, Nhũ Tử Anh, Phù Phong, Quách Thánh Thông, Quý nhân, Tân Thành (định hướng), Tứ thư, Thái tử, Thái thú, Tháng sáu, Thiểm Tây, Triệu (nước), Triệu Hiếu Thành vương, Triệu Xa, Vương Mãng, 1997, 2001, 2007, 39, 49, 51, 57, 60, 70, ... Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »

  2. Hoàng hậu nhà Hán
  3. Hoàng thái hậu nhà Hán
  4. Người Trung Quốc thế kỷ 1
  5. Sinh năm 40

Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)

Hòa Hi Đặng hoàng hậu (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), cũng thường gọi Đặng Thái hậu (鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế Lưu Triệu nhà Đông Hán.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)

Âm Lệ Hoa

Âm Lệ Hoa (Phồn thể: 陰麗華; giản thể: 阴丽华; 5 - 64), thường được gọi là Quang Liệt Âm hoàng hậu (光烈陰皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, mặc dù bà kết hôn với ông trước Hoàng hậu đầu tiên là Quách Thánh Thông.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Âm Lệ Hoa

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Chữ Hán

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Chiến Quốc

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hàm Đan

Hán Chương Đế

Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Chương Đế

Hán Minh Đế

Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Minh Đế

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Quang Vũ Đế

Hán Thành Đế

Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 18 tháng 3, 7 TCN), tên thật là Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Thành Đế

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Vũ Đế

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hồ Bắc

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng hậu

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng thái hậu

Hưng Bình (định hướng)

Hưng Bình có thể là.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hưng Bình (định hướng)

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Kinh Dịch

Kinh Xuân Thu

Kinh Xuân Thu (chữ Hán: 春秋; bính âm: Chūnqiū), cũng được gọi là Lân Kinh (chữ Hán: 麟經) là bộ biên niên sử của nước Lỗ viết về giai đoạn từ năm 722 TCN tới năm 481 TCN, tức là từ Lỗ Ẩn Công năm thứ nhất đến Lỗ Ai Công năm thứ 14.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Kinh Xuân Thu

Lũng Tây

Lũng Tây (chữ Hán phồn thể:隴西縣, chữ Hán giản thể: 陇西县, bính âm: Lǒngxī Xiàn, âm Hán Việt: Lũng Tâ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Định Tây, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lũng Tây

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lạc Dương

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lịch sử Trung Quốc

Mã Viện

333x333px Mã Viện (tiếng Trung chính thể: 馬援; bính âm: Mǎ Yuán) (14 TCN-49), tự Văn Uyên (文渊), người Phù Phong, Mậu Lăng (nay là huyện Phù Phong, địa cấp thị Bảo Kê, tỉnh Thiểm Tây) là một viên tướng người Hán phục vụ dưới trướng Quỳ Ngao sau quy thuận nhà Đông Hán.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Mã Viện

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Mùa hạ

Ngũ kinh

Ngũ Kinh (五經 Wǔjīng) là năm quyển kinh điển trong văn học Trung Hoa dùng làm nền tảng trong Nho giáo.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Ngũ kinh

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Ngoại thích

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhà Hán

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhà Tân

Nhũ Tử Anh

Nhũ Tử Anh (chữ Hán: 孺子嬰; 5 – 25) hay Lưu Anh (劉嬰), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhũ Tử Anh

Phù Phong

Phù Phong (tiếng Trung: 扶風縣, Hán Việt: Phù Phong huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Kê (宝鸡市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Phù Phong

Quách Thánh Thông

Quách Thánh Thông (chữ Hán: 郭聖通; ? - 52), hay Quang Vũ Quách hoàng hậu (光武郭皇后), là Hoàng hậu thứ nhất của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, Hoàng đế đầu tiên của giai đoạn Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Quách Thánh Thông

Quý nhân

Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Quý nhân

Tân Thành (định hướng)

Tân Thành có thể là.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tân Thành (định hướng)

Tứ thư

Tứ Thư (四書 Sì shū) là bốn tác phẩm kinh điển của Nho học Trung Hoa, được Chu Hy thời nhà Tống lựa chọn.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tứ thư

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thái tử

Thái thú

Thái thú (chữ Hán: 太守) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc, đứng đầu đơn vị hành chính "quận".

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thái thú

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tháng sáu

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thiểm Tây

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu (nước)

Triệu Hiếu Thành vương

Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu Hiếu Thành vương

Triệu Xa

Triệu Xa (chữ Hán: 趙奢, ? - ?) là danh tướng nước Triệu và là một trong tám danh tướng của sáu nước phía đông cuối thời Chiến Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu Xa

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Vương Mãng

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 1997

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 2001

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 2007

39

Năm 39 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 39

49

Năm 49 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 49

51

Năm 51 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 51

57

Năm 57 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 57

60

Năm 60 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 60

70

Năm 70 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 70

72

Năm 72 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 72

75

Năm 75 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 75

76

Năm 76 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 76

77

Năm 77 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 77

79

Năm 79 là một năm trong lịch Julius.

Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 79

Xem thêm

Hoàng hậu nhà Hán

Hoàng thái hậu nhà Hán

Người Trung Quốc thế kỷ 1

Sinh năm 40

Còn được gọi là Mã hoàng hậu (Hán Minh Đế).

, 72, 75, 76, 77, 79.