Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Man'yōgana và Tiếng Nhật

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Man'yōgana và Tiếng Nhật

Man'yōgana vs. Tiếng Nhật

Man'yōgana (万葉仮名, まんようがな) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng các ký tự tiếng Hán để diễn đạt tiếng Nhật. Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Những điểm tương đồng giữa Man'yōgana và Tiếng Nhật

Man'yōgana và Tiếng Nhật có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hiragana, Kana, Kanji, Katakana, Rōmaji, Từ mượn, Thời kỳ Minh Trị, Vạn diệp tập.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Man'yōgana · Chữ Hán và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Hiragana và Man'yōgana · Hiragana và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Kana

là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).

Kana và Man'yōgana · Kana và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Kanji và Man'yōgana · Kanji và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Katakana

phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.

Katakana và Man'yōgana · Katakana và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Man'yōgana và Rōmaji · Rōmaji và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Từ mượn

Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.

Man'yōgana và Từ mượn · Tiếng Nhật và Từ mượn · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Man'yōgana và Thời kỳ Minh Trị · Thời kỳ Minh Trị và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Vạn diệp tập

Vạn diệp tập (tiếng Nhật: 万葉集 Man'yōshū) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ vạn lời", "tập thơ của mười ngàn chiếc lá" là tuyển tập thơ của Nhật Bản lớn nhất và cổ xưa nhất còn lại đến ngày nay.

Man'yōgana và Vạn diệp tập · Tiếng Nhật và Vạn diệp tập · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Man'yōgana và Tiếng Nhật

Man'yōgana có 21 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nhật có 95. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 7.76% = 9 / (21 + 95).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Man'yōgana và Tiếng Nhật. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: