Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Triệu Vô Tuất
Lục khanh và Triệu Vô Tuất có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Ba nhà chia Tấn, Chữ Hán, Hàn (nước), Hàn Hổ, Ngụy (nước), Ngụy Câu, Ngụy Văn hầu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Chiêu công, Tấn Xuất công, Tề (nước), Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu Gia, Triệu Ưởng, Tuân Dao, 425 TCN, 452 TCN, 453 TCN, 458 TCN, 475 TCN, 476 TCN.
Ba nhà chia Tấn
Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ba nhà chia Tấn và Lục khanh · Ba nhà chia Tấn và Triệu Vô Tuất ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lục khanh · Chữ Hán và Triệu Vô Tuất ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Lục khanh · Hàn (nước) và Triệu Vô Tuất ·
Hàn Hổ
Hàn Hổ (chữ Hán: 韓虎, tại vị: ? – 425 TCN), tức Hàn Khang tử (韓康子), tên thật là Cơ Hổ (姬虎), là vị tông chủ thứ 10 của họ Hàn giữ chức quan khanh nước Tấn và một trong những người đặt nền móng cho sự hình thành nước Hàn - một chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Hổ và Lục khanh · Hàn Hổ và Triệu Vô Tuất ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Triệu Vô Tuất ·
Ngụy Câu
Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Câu · Ngụy Câu và Triệu Vô Tuất ·
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Văn hầu · Ngụy Văn hầu và Triệu Vô Tuất ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Triệu Vô Tuất ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn (nước) · Triệu Vô Tuất và Tấn (nước) ·
Tấn Ai công
Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Ai công · Triệu Vô Tuất và Tấn Ai công ·
Tấn Chiêu công
Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Chiêu công · Triệu Vô Tuất và Tấn Chiêu công ·
Tấn Xuất công
Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Xuất công · Triệu Vô Tuất và Tấn Xuất công ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Lục khanh và Tề (nước) · Triệu Vô Tuất và Tề (nước) ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Lục khanh và Trịnh (nước) · Triệu Vô Tuất và Trịnh (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Triệu (nước) · Triệu (nước) và Triệu Vô Tuất ·
Triệu Gia
Triệu Gia (chữ Hán: 趙嘉; ?-424 TCN), tức Triệu Hoàn tử (趙桓子) là tông chủ thứ 10 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.
Lục khanh và Triệu Gia · Triệu Gia và Triệu Vô Tuất ·
Triệu Ưởng
Triệu Ưởng (chữ Hán: 趙鞅; ?-475 TCN), tức Triệu Giản tử (趙簡子) là vị tông chủ thứ 8 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.
Lục khanh và Triệu Ưởng · Triệu Vô Tuất và Triệu Ưởng ·
Tuân Dao
Tuân Dao (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,?-453 TCN), hay Trí Dao (知瑤), Trí bá Dao (知伯瑤), Trí Tương tử (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tuân Dao · Triệu Vô Tuất và Tuân Dao ·
425 TCN
Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.
425 TCN và Lục khanh · 425 TCN và Triệu Vô Tuất ·
452 TCN
452 TCN là một năm trong lịch La Mã.
452 TCN và Lục khanh · 452 TCN và Triệu Vô Tuất ·
453 TCN
453 TCN là một năm trong lịch La Mã.
453 TCN và Lục khanh · 453 TCN và Triệu Vô Tuất ·
458 TCN
458 TCN là một năm trong lịch La Mã.
458 TCN và Lục khanh · 458 TCN và Triệu Vô Tuất ·
475 TCN
475 TCN là một năm trong lịch La Mã.
475 TCN và Lục khanh · 475 TCN và Triệu Vô Tuất ·
476 TCN
476 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lục khanh và Triệu Vô Tuất
- Những gì họ có trong Lục khanh và Triệu Vô Tuất chung
- Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Triệu Vô Tuất
So sánh giữa Lục khanh và Triệu Vô Tuất
Lục khanh có 103 mối quan hệ, trong khi Triệu Vô Tuất có 35. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 17.39% = 24 / (103 + 35).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục khanh và Triệu Vô Tuất. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: