Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lớp Thú và Đại Trung sinh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lớp Thú và Đại Trung sinh

Lớp Thú vs. Đại Trung sinh

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não). Đại Trung sinh (Mesozoic) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh).

Những điểm tương đồng giữa Lớp Thú và Đại Trung sinh

Lớp Thú và Đại Trung sinh có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Bộ Linh trưởng, Chim, Kỷ Creta, Kỷ Permi, Kỷ Than đá, Kỷ Trias, Khủng long, Ngành Dương xỉ, Rắn, Thằn lằn.

Bộ Linh trưởng

brachiating; the orang at the bottom center is knuckle-walking. ''Homo sapiens'', a member of the order Primates haplorrhine Linh trưởng (danh pháp khoa học: Primates) là một bộ thuộc giới động vật (Animalia), ngành động vật có dây sống (Chordata), phân ngành động vật có xương sống, lớp Thú (hay động vật có vú) (Mammalia).

Bộ Linh trưởng và Lớp Thú · Bộ Linh trưởng và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Chim và Lớp Thú · Chim và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Kỷ Creta và Lớp Thú · Kỷ Creta và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Kỷ Permi

Kỷ Permi là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước (Ma) tới 252,17 ± 0,06 Ma.

Kỷ Permi và Lớp Thú · Kỷ Permi và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Kỷ Than đá

Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).

Kỷ Than đá và Lớp Thú · Kỷ Than đá và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Kỷ Trias và Lớp Thú · Kỷ Trias và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Khủng long và Lớp Thú · Khủng long và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Ngành Dương xỉ

Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Pteridophyta) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loàiChapman Arthur D. (2009).

Lớp Thú và Ngành Dương xỉ · Ngành Dương xỉ và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Lớp Thú và Rắn · Rắn và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Lớp Thú và Thằn lằn · Thằn lằn và Đại Trung sinh · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lớp Thú và Đại Trung sinh

Lớp Thú có 132 mối quan hệ, trong khi Đại Trung sinh có 59. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 5.24% = 10 / (132 + 59).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lớp Thú và Đại Trung sinh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »