Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Việt Nam và Nghệ An
Lịch sử Việt Nam và Nghệ An có 29 điểm chung (trong Unionpedia): An Dương Vương, Biển Đông, Cửu Chân, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hùng Vương, Hồ Chí Minh, Lào, Lê Thái Tổ, Lý Thánh Tông, Mai Hắc Đế, Minh Mạng, Người Việt, Nhà Đinh, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Hậu Lê, Nhà Minh, Nhà Ngô, Nhà Nguyên, Nhà Tây Sơn, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tiền Lê, Phan Bội Châu, Thanh Hóa, Văn hóa Đông Sơn, Việt Nam, Việt Thường.
An Dương Vương
An Dương Vương, tên thật là Thục Phán (蜀泮), là một vị vua đã lập nên đất nước Âu Lạc và cũng là vị vua duy nhất cai trị nhà nước này.
An Dương Vương và Lịch sử Việt Nam · An Dương Vương và Nghệ An ·
Biển Đông
Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Biển Đông và Lịch sử Việt Nam · Biển Đông và Nghệ An ·
Cửu Chân
Cửu Chân (chữ Hán: 玖甄) là địa danh cổ của Việt Nam.
Cửu Chân và Lịch sử Việt Nam · Cửu Chân và Nghệ An ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Hà Nội và Lịch sử Việt Nam · Hà Nội và Nghệ An ·
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.
Hà Tĩnh và Lịch sử Việt Nam · Hà Tĩnh và Nghệ An ·
Hùng Vương
Bức tranh "Quốc tổ Hùng Vương" của hoạ sĩ Trọng Nội vẽ năm 1966, trưng bày tại phòng Khánh tiết Dinh Độc Lập. Hùng Vương (chữ Hán: 雄王, chữ Nôm:𤤰雄), là cách gọi các vị vua nước Văn Lang của người Lạc Việt.
Hùng Vương và Lịch sử Việt Nam · Hùng Vương và Nghệ An ·
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam trong thế kỷ XX, một chiến sĩ cộng sản quốc tế.
Hồ Chí Minh và Lịch sử Việt Nam · Hồ Chí Minh và Nghệ An ·
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Lào và Lịch sử Việt Nam · Lào và Nghệ An ·
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thái Tổ và Lịch sử Việt Nam · Lê Thái Tổ và Nghệ An ·
Lý Thánh Tông
Lý Thánh Tông (chữ Hán: 李聖宗; 30 tháng 3 năm 1023 – 1 tháng 2 năm 1072), là vị hoàng đế thứ ba của hoàng triều Lý nước Đại Việt, trị vì từ tháng 11 năm 1054 đến khi qua đời.
Lý Thánh Tông và Lịch sử Việt Nam · Lý Thánh Tông và Nghệ An ·
Mai Hắc Đế
Mai Hắc Đế (chữ Hán: 梅黑帝; ?–722), tên thật là Mai Thúc Loan (梅叔鸞) là vị vua người Việt thời Bắc thuộc, anh hùng dân tộc, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam vào đầu thế kỉ thứ 8.
Lịch sử Việt Nam và Mai Hắc Đế · Mai Hắc Đế và Nghệ An ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Lịch sử Việt Nam và Minh Mạng · Minh Mạng và Nghệ An ·
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Lịch sử Việt Nam và Người Việt · Nghệ An và Người Việt ·
Nhà Đinh
Nhà Đinh (chữ Hán: 丁朝, Đinh Triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam bắt đầu năm 968, sau khi Đinh Tiên Hoàng dẹp xong loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước và kết thúc năm 980 khi con của Đinh Tiên Hoàng là Đinh Phế Đế nhường cho Lê Hoàn.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Đinh · Nghệ An và Nhà Đinh ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Đường · Nghệ An và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Lịch sử Việt Nam và Nhà Hán · Nghệ An và Nhà Hán ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Hậu Lê · Nghệ An và Nhà Hậu Lê ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Minh · Nghệ An và Nhà Minh ·
Nhà Ngô
Nhà Ngô (chữ Hán:吳朝 Ngô Triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, truyền được hai đời nhưng có tới ba vị vua, kéo dài từ năm 939 đến năm 965.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Ngô · Nghệ An và Nhà Ngô ·
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Nguyên · Nghệ An và Nhà Nguyên ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Lịch sử Việt Nam và Nhà Tây Sơn · Nghệ An và Nhà Tây Sơn ·
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Tùy · Nghệ An và Nhà Tùy ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Tấn · Nghệ An và Nhà Tấn ·
Nhà Tiền Lê
Nhà Lê (nhà Lê • Lê triều), hay còn được gọi là nhà Tiền Lê (nhà Tiền Lê • Tiền Lê triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Đinh Phế Đế nhường ngôi cho Lê Hoàn vào năm 980, trải qua ba đời quân chủ và chấm dứt khi Lê Long Đĩnh qua đời.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Tiền Lê · Nghệ An và Nhà Tiền Lê ·
Phan Bội Châu
Phan Bội Châu (chữ Hán: 潘佩珠; 1867 – 1940) là một danh sĩ và là nhà cách mạng Việt Nam, hoạt động trong thời kỳ Pháp thuộc.
Lịch sử Việt Nam và Phan Bội Châu · Nghệ An và Phan Bội Châu ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lịch sử Việt Nam và Thanh Hóa · Nghệ An và Thanh Hóa ·
Văn hóa Đông Sơn
Trống đồng Ngọc Lũ-một sản phẩm của công nghệ luyện kim của cư dân Việt cổ cách ngày nay từ 2000-3000 năm Văn hóa Đông Sơn là một nền văn hóa cổ từng tồn tại ở một số tỉnh miền bắc Việt Nam và bắc trung bộ Việt Nam (Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mà trung tâm là khu vực Đền Hùng), và ba con sông lớn và chính của đồng bằng Bắc Bộ (sông Hồng, sông Mã và sông Lam) vào thời kỳ đồ đồng và thời kỳ đồ sắt sớm.
Lịch sử Việt Nam và Văn hóa Đông Sơn · Nghệ An và Văn hóa Đông Sơn ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Lịch sử Việt Nam và Việt Nam · Nghệ An và Việt Nam ·
Việt Thường
Việt Thường (chữ Hán: 越裳, còn được viết là 越常, 越嘗),汉语大词典编辑委员会, 汉语大词典编纂处.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Việt Nam và Nghệ An
- Những gì họ có trong Lịch sử Việt Nam và Nghệ An chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Việt Nam và Nghệ An
So sánh giữa Lịch sử Việt Nam và Nghệ An
Lịch sử Việt Nam có 536 mối quan hệ, trong khi Nghệ An có 130. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 4.35% = 29 / (536 + 130).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Việt Nam và Nghệ An. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: