Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ có 58 điểm chung (trong Unionpedia): Abraham Lincoln, Ambrose Burnside, Andrew Johnson, Đông Bắc Hoa Kỳ, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Binh đoàn Bắc Virginia, Binh đoàn Potomac, Carpetbagger, Cách mạng Mỹ, Chiến dịch Appomattox, Chiến dịch Bán đảo, Chiến dịch Maryland, Chiến dịch Overland, Chiến dịch Richmond-Petersburg, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Việt Nam, Cuộc vây hãm Vicksburg, Frederick Douglass, George Brinton McClellan, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Kansas, Ku Klux Klan, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Lyndon B. Johnson, Maryland, Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ), Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ), Nam Hoa Kỳ, ..., Người Mỹ gốc Phi, Pennsylvania, Richmond, Virginia, Robert E. Lee, Rutherford Birchard Hayes, Sông James (Virginia), Sông Mississippi, South Carolina, Stonewall Jackson, Tây Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Thành phố New York, Theodore Roosevelt, Trận Antietam, Trận Bull Run thứ hai, Trận Bull Run thứ nhất, Trận Chancellorsville, Trận Fredericksburg, Trận Gettysburg, Trận Perryville, Trận Petersburg thứ ba, Trận Shiloh, Tuyên ngôn giải phóng nô lệ, Ulysses Simpson Grant, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Washington, D.C., 19 tháng 11, 4 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (28 hơn) »
Abraham Lincoln
Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.
Abraham Lincoln và Lịch sử Hoa Kỳ · Abraham Lincoln và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Ambrose Burnside
Ambrose Everett Burnside (23 tháng 3 năm 1824 – 13 tháng 9 năm 1881) là một giám đốc xe lửa, nhà sáng tạo, nhà kỹ nghệ và chính khách Hoa Kỳ.
Ambrose Burnside và Lịch sử Hoa Kỳ · Ambrose Burnside và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Andrew Johnson
Andrew Johnson (1808-1875) là tổng thống Hoa Kỳ thứ 17.
Andrew Johnson và Lịch sử Hoa Kỳ · Andrew Johnson và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Đông Bắc Hoa Kỳ
Bản đồ vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Định nghĩa về vùng này khá phức tạp Đông Bắc Hoa Kỳ (tiếng Anh:Northeastern United States) là một vùng của Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Đông Bắc Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Đông Bắc Hoa Kỳ ·
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) · Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) ·
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) · Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) ·
Binh đoàn Bắc Virginia
Binh đoàn Bắc Virginia là đội quân chủ lực của Liên minh miền Nam tại Mặt trận phía Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Binh đoàn Bắc Virginia và Lịch sử Hoa Kỳ · Binh đoàn Bắc Virginia và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Binh đoàn Potomac
Binh đoàn Potomac (tiếng Anh: Army of the Potomac) là binh đoàn chủ lực của quân đội Liên bang miền Bắc tại Mặt trận miền Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Binh đoàn Potomac và Lịch sử Hoa Kỳ · Binh đoàn Potomac và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Carpetbagger
Biếm họa năm 1872 miêu tả ''kẻ mang túi'' từ Bắc vào Nam Hoa Kỳ Biếm họa trong báo ''Independent Monitor'' (Tuscaloosa, Alabama, 1868) đe dọa rằng Ku Klux Klan sẽ treo cổ các carpetbagger. Trong lịch sử Hoa Kỳ, carpetbagger (kẻ gói thảm hoặc kẻ mang túi) là một từ có ý tiêu cực chỉ đến những người miền Bắc hoạt động đầu cơ chính trị tại miền Nam vào thời Tái Xây dựng sau khi miền Nam thua cuộc nội chiến.
Carpetbagger và Lịch sử Hoa Kỳ · Carpetbagger và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Cách mạng Mỹ và Lịch sử Hoa Kỳ · Cách mạng Mỹ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến dịch Appomattox
Ulysses S. Grant và Robert E. Lee, hai viên tư lệnh của chiến dịch Appomattox Chiến dịch Appomattox là một chuỗi các trận đánh diễn ra từ 29 tháng 3 đến 9 tháng 4 năm 1865 tại Virginia, kết thúc với sự đầu hàng của Đại tướng Robert E. Lee và Binh đoàn Bắc Virginia của Liên minh miền Nam, mốc chấm dứt của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Chiến dịch Appomattox và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến dịch Appomattox và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến dịch Bán đảo
miền Nam trong Chiến dịch Bán đảo. Chiến dịch Bán đảo (Peninsula Campaign hay Peninsular Campaign) trong Nội chiến Hoa Kỳ là một cuộc tấn công lớn do quân miền Bắc tiến hành tại đông nam bang Virginia từ tháng 3 đến tháng 7 năm 1862, và cũng là chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên tại Mặt trận miền Đông.
Chiến dịch Bán đảo và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến dịch Bán đảo và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến dịch Maryland
George B. McClellan và Robert E. Lee, hai viên tướng tư lệnh trong Chiến dịch Maryland Chiến dịch Maryland, hay Chiến dịch Antietam, diễn ra từ ngày 4 tháng 9 đến 20 tháng 9 năm 1862 là cuộc tấn công đầu tiên của binh đoàn Bắc Virginia của Liên minh miền Nam do Đại tướng Robert E. Lee chỉ huy đánh lên miền Bắc, đã bị thiếu tướng George B. McClellan cùng Binh đoàn Potomac chặn đứng trong trận chiến ở gần Sharpsburg, Maryland.
Chiến dịch Maryland và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến dịch Maryland và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến dịch Overland
Chiến dịch Overland, hay còn có tên Chiến dịch Overland của Grant hoặc Chiến dịch Wilderness, là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Virginia trong tháng 5 và tháng 6 năm 1864, thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Chiến dịch Overland và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến dịch Overland và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến dịch Richmond-Petersburg
Chiến dịch Richmond-Petersburg là một chuỗi các trận đánh diễn ra quanh thành phố Petersburg, Virginia, từ ngày 9 tháng 6 năm 1864 đến 25 tháng 3 năm 1865, trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Chiến dịch Richmond-Petersburg và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến dịch Richmond-Petersburg và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Chiến tranh Việt Nam và Lịch sử Hoa Kỳ · Chiến tranh Việt Nam và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Cuộc vây hãm Vicksburg
Cuộc vây hãm Vicksburg (18 tháng 5–4 tháng 7 năm 1863) là hoạt động quân sự lớn sau cùng của chiến dịch Vicksburg thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Cuộc vây hãm Vicksburg và Lịch sử Hoa Kỳ · Cuộc vây hãm Vicksburg và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Frederick Douglass
Frederick Douglass (tên khai sinh: Frederick Augustus Washington Bailey, khoảng tháng 1 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1895) là nhà cải cách xã hội, nhà hùng biện, tác gia, và chính khách người Mỹ gốc Phi.
Frederick Douglass và Lịch sử Hoa Kỳ · Frederick Douglass và Nội chiến Hoa Kỳ ·
George Brinton McClellan
George Brinton McClellan (3 tháng 12 năm 1826 – 29 tháng 10 năm 1885) là Thiếu tướng Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông thành lập và chỉ huy Binh đoàn Potomac.
George Brinton McClellan và Lịch sử Hoa Kỳ · George Brinton McClellan và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Hiến pháp Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ · Hiến pháp Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Kansas và Lịch sử Hoa Kỳ · Kansas và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Ku Klux Klan
Đảng KKK hay đảng 3K (nguyên gốc tiếng Anh: Ku Klux Klan - viết tắt KKK), là tên của nhiều hội kín lớn ngày xưa và ngày nay ở Hoa Kỳ với chủ trương đề cao thuyết Người da trắng thượng đẳng (tiếng Anh: white supremacy), chủ nghĩa bài Do Thái, bài Công giáo, chống cộng sản, chống đồng tính luyến ái, chống dân di cư và chủ nghĩa địa phương.
Ku Klux Klan và Lịch sử Hoa Kỳ · Ku Klux Klan và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ · Liên minh miền Nam Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Lyndon B. Johnson và Lịch sử Hoa Kỳ · Lyndon B. Johnson và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Maryland · Maryland và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây.
Lịch sử Hoa Kỳ và Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ) · Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ) và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ)
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông.
Lịch sử Hoa Kỳ và Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ) · Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ) và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Nam Hoa Kỳ
date.
Lịch sử Hoa Kỳ và Nam Hoa Kỳ · Nam Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Người Mỹ gốc Phi
Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Người Mỹ gốc Phi · Người Mỹ gốc Phi và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Pennsylvania · Nội chiến Hoa Kỳ và Pennsylvania ·
Richmond, Virginia
Richmond là thủ phủ của tiểu bang Virginia Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Richmond, Virginia · Nội chiến Hoa Kỳ và Richmond, Virginia ·
Robert E. Lee
Robert Edward Lee (19 tháng 1 năm 1807 – 12 tháng 10 năm 1870) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông nhận chức Đại tướng thống lãnh quân đội Liên minh miền Nam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).
Lịch sử Hoa Kỳ và Robert E. Lee · Nội chiến Hoa Kỳ và Robert E. Lee ·
Rutherford Birchard Hayes
Rutherford Birchard Hayes (4 tháng 10 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1893) là một nhà chính trị, luật sự, nhà lãnh đạo quân sự Hoa Kỳ và là tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ (1877–1881).
Lịch sử Hoa Kỳ và Rutherford Birchard Hayes · Nội chiến Hoa Kỳ và Rutherford Birchard Hayes ·
Sông James (Virginia)
Bản đồ lưu vực sông James. Sông James là con sông dài nhất tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Sông James (Virginia) · Nội chiến Hoa Kỳ và Sông James (Virginia) ·
Sông Mississippi
Sông Mississippi là một con sông ở Bắc Mỹ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Sông Mississippi · Nội chiến Hoa Kỳ và Sông Mississippi ·
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và South Carolina · Nội chiến Hoa Kỳ và South Carolina ·
Stonewall Jackson
Thomas Jonathan "Stonewall" Jackson (21 tháng 1 năm 1824 – 10 tháng 5 năm 1863) là một trong những tướng chỉ huy tài giỏi nhất của quân Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng chỉ sau đại tướng Robert E. Lee.
Lịch sử Hoa Kỳ và Stonewall Jackson · Nội chiến Hoa Kỳ và Stonewall Jackson ·
Tây Hoa Kỳ
Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ ·
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Lịch sử Hoa Kỳ và Thành phố New York · Nội chiến Hoa Kỳ và Thành phố New York ·
Theodore Roosevelt
Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b. Ông đã đảm trách nhiều vai trò, bao gồm: thống đốc tiểu bang New York, nhà sử học, nhà tự nhiên học, nhà phát minh, tác giả, nhà thám hiểm và quân nhân.
Lịch sử Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt · Nội chiến Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt ·
Trận Antietam
Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Antietam · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Antietam ·
Trận Bull Run thứ hai
Trận Bull Run thứ hai, dân miền Nam Hoa Kỳ gọi là Trận Manassas thứ hai, xảy ra trong các ngày 28–30 tháng 8 năm 1862 thuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ hai · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ hai ·
Trận Bull Run thứ nhất
Trận Bull Run thứ nhất, hay còn được phe Liên minh miền Nam gọi là Trận Manassas thứ nhất, là trận đánh lớn trên bộ đầu tiên của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra ngày 21 tháng 7 năm 1861 tại quận Prince William, Virginia gần thành phố Manassas, Virginia.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ nhất · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Bull Run thứ nhất ·
Trận Chancellorsville
Trận Chancellorsville là một trận đánh lớn và quan trọng của chiến dịch Chancellorsville thời Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra gần làng Chancellorsville thuộc quận Spotsylvania, Virginia từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 6 tháng 5 năm 1863.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Chancellorsville · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Chancellorsville ·
Trận Fredericksburg
Trận Fredericksburg là một trận đánh thời Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra trong các ngày 11–15 tháng 12 năm 1862 giữa binh đoàn Potomac của Liên bang miền Bắc do tướng Ambrose E. Burnside chỉ huy kéo đến tấn công và binh đoàn Bắc Virginia thuộc Liên minh miền Nam của tướng Robert E. Lee phòng thủ trong và lân cận thành phố Fredericksburg, Virginia.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Fredericksburg · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Fredericksburg ·
Trận Gettysburg
Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Gettysburg · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Gettysburg ·
Trận Perryville
Trận Perryville, hay còn gọi là trận Chaplin Hills, diễn ra ngày 8 tháng 10 năm 1862 tại Chaplin Hills, phía tây Perryville, Kentucky, là đỉnh cao chiến dịch tấn công Kentucky của phe miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Perryville · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Perryville ·
Trận Petersburg thứ ba
Trận Petersburg thứ ba, hay còn gọi là Cuộc đột phá tại Petersburg hoặc Sự thất thủ của Petersburg, là cuộc tấn công quyết định của phe Liên bang miền Bắc vào hệ thống chiến hào của Liên minh miền Nam, kết thúc 10 tháng vây hãm Petersburg và dẫn đến việc hai thành phố Petersburg và Richmond, Virginia của miền Nam đều rơi vào tay quân miền Bắc.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Petersburg thứ ba · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Petersburg thứ ba ·
Trận Shiloh
Trận Shiloh, hay còn gọi là Trận Pittsburg Landing, là một trận đánh quan trọng diễn ra tại tây nam Tennessee thuộc Mặt trận miền Tây của Nội chiến Hoa Kỳ trong hai ngày 6 và 7 tháng 4 năm 1862.
Lịch sử Hoa Kỳ và Trận Shiloh · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận Shiloh ·
Tuyên ngôn giải phóng nô lệ
Bản in lại của Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ tại Trung tâm Tự do Tuyến hỏa xa ngầm Quốc gia tại Cincinnati Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ (tiếng Anh: Emancipation Proclamation) gồm hai văn lệnh hành pháp do Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln đề xuất trong thời nội chiến Hoa Kỳ.
Lịch sử Hoa Kỳ và Tuyên ngôn giải phóng nô lệ · Nội chiến Hoa Kỳ và Tuyên ngôn giải phóng nô lệ ·
Ulysses Simpson Grant
Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).
Lịch sử Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant · Nội chiến Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Lịch sử Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Nội chiến Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.
Lịch sử Hoa Kỳ và Washington, D.C. · Nội chiến Hoa Kỳ và Washington, D.C. ·
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 11 và Lịch sử Hoa Kỳ · 19 tháng 11 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 7 và Lịch sử Hoa Kỳ · 4 tháng 7 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
- Những gì họ có trong Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
So sánh giữa Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ có 356 mối quan hệ, trong khi Nội chiến Hoa Kỳ có 282. Khi họ có chung 58, chỉ số Jaccard là 9.09% = 58 / (356 + 282).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: