Những điểm tương đồng giữa Lệnh doãn và Sở (nước)
Lệnh doãn và Sở (nước) có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đấu Cốc Ư Đồ, Chư hầu nhà Chu, Ngô Khởi, Ngụy (nước), Sở (nước), Sở Điệu vương, Sở Chiêu vương, Sở Hoài vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sở Linh vương, Sở Tuyên vương, Sở U vương, Sở Uy vương, Sở Văn vương, Tần (nước), Thân (nước), Trung Nguyên, Xuân Thân quân.
Đấu Cốc Ư Đồ
Đấu Cốc Ư Đồ (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Cốc Ư Đồ, tự Tử Văn (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Lệnh doãn và Đấu Cốc Ư Đồ · Sở (nước) và Đấu Cốc Ư Đồ ·
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chư hầu nhà Chu và Lệnh doãn · Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) ·
Ngô Khởi
Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.
Lệnh doãn và Ngô Khởi · Ngô Khởi và Sở (nước) ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Sở (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Lệnh doãn và Sở (nước) · Sở (nước) và Sở (nước) ·
Sở Điệu vương
Sở Điệu Vương (chữ Hán: 楚悼王, trị vì 401 TCN - 381 TCN), hay Sở Điệu Chiết vương (楚悼折王), tên thật là Hùng Nghi (熊疑), hay Mị Nghi (羋疑), là vị vua thứ 36 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Điệu vương · Sở (nước) và Sở Điệu vương ·
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Chiêu vương · Sở (nước) và Sở Chiêu vương ·
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Hoài vương · Sở (nước) và Sở Hoài vương ·
Sở Khảo Liệt vương
Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Khảo Liệt vương · Sở (nước) và Sở Khảo Liệt vương ·
Sở Khoảnh Tương vương
Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Khoảnh Tương vương · Sở (nước) và Sở Khoảnh Tương vương ·
Sở Linh vương
Sở Linh vương (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là Hùng Kiền (熊虔) hay Hùng Vi (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Linh vương · Sở (nước) và Sở Linh vương ·
Sở Tuyên vương
Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Tuyên vương · Sở (nước) và Sở Tuyên vương ·
Sở U vương
Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở U vương · Sở (nước) và Sở U vương ·
Sở Uy vương
Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Uy vương · Sở (nước) và Sở Uy vương ·
Sở Văn vương
Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Sở Văn vương · Sở (nước) và Sở Văn vương ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Lệnh doãn và Tần (nước) · Sở (nước) và Tần (nước) ·
Thân (nước)
Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lệnh doãn và Thân (nước) · Sở (nước) và Thân (nước) ·
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Lệnh doãn và Trung Nguyên · Sở (nước) và Trung Nguyên ·
Xuân Thân quân
Xuân Thân quân (chữ Hán: 春申君; ? - 238 TCN), tên thật Hoàng Yết (黄歇), là một trong Chiến Quốc tứ công tử nổi tiếng thời Chiến Quốc, là một khanh đại phu và là Lệnh doãn ở nước Sở trong lịch sử Trung Quốc, ông phụ tá thời Sở Khảo Liệt vương.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lệnh doãn và Sở (nước)
- Những gì họ có trong Lệnh doãn và Sở (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Lệnh doãn và Sở (nước)
So sánh giữa Lệnh doãn và Sở (nước)
Lệnh doãn có 30 mối quan hệ, trong khi Sở (nước) có 218. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 7.66% = 19 / (30 + 218).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lệnh doãn và Sở (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: