Những điểm tương đồng giữa Lưu Nhân Cung và Vương Dung
Lưu Nhân Cung và Vương Dung có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Chiêu Tông, Bảo Định, Hà Bắc, Bắc Kinh, Cựu Ngũ Đại sử, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàm Đan, Hình Đài, Hậu Lương Thái Tổ, Hoạn quan, La Thiệu Uy, Lý Khả Cử, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Lý Tồn Úc, Lý Tồn Hiếu, Lưu Thủ Quang, Lưu Thủ Văn, Nhà Đường, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Đường thư, Tân Ngũ Đại sử, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thương Châu, Hà Bắc, Trường An, Tư trị thông giám, Vị Nam, Yên (Ngũ đại).
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lưu Nhân Cung và Đường Chiêu Tông · Vương Dung và Đường Chiêu Tông ·
Bảo Định, Hà Bắc
Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.
Bảo Định, Hà Bắc và Lưu Nhân Cung · Bảo Định, Hà Bắc và Vương Dung ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Lưu Nhân Cung · Bắc Kinh và Vương Dung ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Lưu Nhân Cung · Cựu Ngũ Đại sử và Vương Dung ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Lưu Nhân Cung · Hà Bắc (Trung Quốc) và Vương Dung ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Đan và Lưu Nhân Cung · Hàm Đan và Vương Dung ·
Hình Đài
Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hình Đài và Lưu Nhân Cung · Hình Đài và Vương Dung ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Nhân Cung · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Dung ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Lưu Nhân Cung · Hoạn quan và Vương Dung ·
La Thiệu Uy
La Thiệu Uy (877Cựu Ngũ Đại sử, quyển 14.-4 tháng 7 năm 910Tư trị thông giám, quyển 267..), tên tự Đoan Kỉ (端己), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương.
La Thiệu Uy và Lưu Nhân Cung · La Thiệu Uy và Vương Dung ·
Lý Khả Cử
Lý Khả Cử (? - 885) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, ông kiểm soát Lô Long quân (盧龍, trị sở nay thuộc Bắc Kinh) từ năm 876 đến năm 885.
Lý Khả Cử và Lưu Nhân Cung · Lý Khả Cử và Vương Dung ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lưu Nhân Cung · Lý Khắc Dụng và Vương Dung ·
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Lưu Nhân Cung · Lý Mậu Trinh và Vương Dung ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Lưu Nhân Cung · Lý Tồn Úc và Vương Dung ·
Lý Tồn Hiếu
Lý Tồn Hiếu (chữ Hán: 李存孝, ? -894), người Phi Hồ, Đại Châu, tên gốc là An Kính Tư, là một viên mãnh tướng cuối đời nhà Đường, một trong rất nhiều con nuôi và được liệt vào "Thập tam thái bảo" – 13 viên kiêu tướng thân tín của Tấn vương Lý Khắc Dụng.
Lý Tồn Hiếu và Lưu Nhân Cung · Lý Tồn Hiếu và Vương Dung ·
Lưu Thủ Quang
Lưu Thủ Quang (? - 12 tháng 2 năm 914) là một quân phiệt vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nhân Cung và Lưu Thủ Quang · Lưu Thủ Quang và Vương Dung ·
Lưu Thủ Văn
Lưu Thủ Văn (? - 910) là Nghĩa Xương tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương.
Lưu Nhân Cung và Lưu Thủ Văn · Lưu Thủ Văn và Vương Dung ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lưu Nhân Cung và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Dung ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lưu Nhân Cung và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Vương Dung ·
Tân Đường thư
Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.
Lưu Nhân Cung và Tân Đường thư · Tân Đường thư và Vương Dung ·
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Lưu Nhân Cung và Tân Ngũ Đại sử · Tân Ngũ Đại sử và Vương Dung ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Lưu Nhân Cung và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Vương Dung ·
Thương Châu, Hà Bắc
Thương Châu (沧州市) là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lưu Nhân Cung và Thương Châu, Hà Bắc · Thương Châu, Hà Bắc và Vương Dung ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nhân Cung và Trường An · Trường An và Vương Dung ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lưu Nhân Cung và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Dung ·
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lưu Nhân Cung và Vị Nam · Vương Dung và Vị Nam ·
Yên (Ngũ đại)
Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.
Lưu Nhân Cung và Yên (Ngũ đại) · Vương Dung và Yên (Ngũ đại) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Nhân Cung và Vương Dung
- Những gì họ có trong Lưu Nhân Cung và Vương Dung chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Nhân Cung và Vương Dung
So sánh giữa Lưu Nhân Cung và Vương Dung
Lưu Nhân Cung có 43 mối quan hệ, trong khi Vương Dung có 61. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 25.96% = 27 / (43 + 61).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Nhân Cung và Vương Dung. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: