Những điểm tương đồng giữa Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa
Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Đại thừa, Ấn Độ, Bồ Tát, Duy thức tông, Long Thụ, Mật tông, Nhật Bản, Niết-bàn, Thiên Thai tông, Thiền tông.
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa. hīnayāna).
Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa · Đại thừa và Đại thừa ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Lăng-nghiêm kinh và Ấn Độ · Đại thừa và Ấn Độ ·
Bồ Tát
Tượng bồ tát bằng đá theo phong cách nghệ thuật Chăm. Bồ Tát (菩薩) là lối viết tắt của Bồ-đề-tát-đóa (zh. 菩提薩埵, sa. bodhisattva), cách phiên âm tiếng Phạn bodhisattva sang Hán-Việt, dịch ý là Giác hữu tình (zh. 覺有情), hoặc Đại sĩ (zh. 大士).
Bồ Tát và Lăng-nghiêm kinh · Bồ Tát và Đại thừa ·
Duy thức tông
Duy thức tông (zh. 唯識宗, sa. vijñaptimātravādin, yogācārin, cittamātravādin) là tên gọi tại Đông Nam Á của một trường phái Phật giáo.
Duy thức tông và Lăng-nghiêm kinh · Duy thức tông và Đại thừa ·
Long Thụ
Long Thụ, còn gọi là Long Thọ (zh. 龍樹; sa. nāgārjuna नागार्जुन; bo. klu sgrub ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là Na-già-át-thụ-na (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của lịch sử Phật giáo.
Long Thụ và Lăng-nghiêm kinh · Long Thụ và Đại thừa ·
Mật tông
Mandala Mật tông (zh. 密宗 mì-zōng) là từ gốc Hán dùng để gọi pháp môn bắt nguồn từ sự kết hợp giữa Ấn Độ giáo và Phật giáo Đại thừa, được hình thành vào khoảng thế kỷ 5,6 tại Ấn Đ. Mật tông lại chia thành hai phái: Chân ngôn thừa (Mantrayàna) và Kim cương thừa (Vajrayàna).
Lăng-nghiêm kinh và Mật tông · Mật tông và Đại thừa ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Lăng-nghiêm kinh và Nhật Bản · Nhật Bản và Đại thừa ·
Niết-bàn
Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.
Lăng-nghiêm kinh và Niết-bàn · Niết-bàn và Đại thừa ·
Thiên Thai tông
Thiên Thai tông (zh. tiāntāi-zōng 天台宗, ja. tendai-shū) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập.
Lăng-nghiêm kinh và Thiên Thai tông · Thiên Thai tông và Đại thừa ·
Thiền tông
Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa
- Những gì họ có trong Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa chung
- Những điểm tương đồng giữa Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa
So sánh giữa Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa
Lăng-nghiêm kinh có 35 mối quan hệ, trong khi Đại thừa có 50. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 11.76% = 10 / (35 + 50).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lăng-nghiêm kinh và Đại thừa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: