Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục)

Lý Tự Nguyên vs. Vương Diễn (Tiền Thục)

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết. Vương Diễn (899-926), nguyên danh Vương Tông Diễn, tên tự Hóa Nguyên (化源), cũng được gọi là Hậu Chủ, là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục)

Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục) có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Bảo Kê, Cao Quý Hưng, Danh sách vua Trung Quốc, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hồ Bắc, Kinh Châu, Lạc Dương, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Miên Dương, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Tam Môn Hiệp, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thiểm Tây, Tiền Thục, Tư trị thông giám.

Bảo Kê

Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Bảo Kê và Lý Tự Nguyên · Bảo Kê và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Cao Quý Hưng

Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Cao Quý Hưng và Lý Tự Nguyên · Cao Quý Hưng và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Danh sách vua Trung Quốc và Lý Tự Nguyên · Danh sách vua Trung Quốc và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Hậu Đường và Lý Tự Nguyên · Hậu Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tự Nguyên · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ Bắc và Lý Tự Nguyên · Hồ Bắc và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Kinh Châu và Lý Tự Nguyên · Kinh Châu và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lý Tự Nguyên và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Lý Tự Nguyên và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Lý Tồn Úc

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên · Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Miên Dương

Miên Dương (绵阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tự Nguyên và Miên Dương · Miên Dương và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Lý Tự Nguyên và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Tự Nguyên và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Tam Môn Hiệp

Tam Môn Hiệp hay Tam Môn Hạp (tiếng Trung: 三门峡市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tự Nguyên và Tam Môn Hiệp · Tam Môn Hiệp và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tự Nguyên và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Lý Tự Nguyên và Thành Đô · Thành Đô và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Lý Tự Nguyên và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Lý Tự Nguyên và Tiền Thục · Tiền Thục và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lý Tự Nguyên và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục)

Lý Tự Nguyên có 167 mối quan hệ, trong khi Vương Diễn (Tiền Thục) có 38. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 9.27% = 19 / (167 + 38).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tự Nguyên và Vương Diễn (Tiền Thục). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: