Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Tồn Úc và Vương Dung

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung

Lý Tồn Úc vs. Vương Dung

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Vương Dung (877?Cựu Đường thư, quyển 142.Tân Đường thư, quyển 211.Cựu Ngũ Đại sử, vol. 54.Tân Ngũ Đại sử, quyển 54.Tư trị thông giám, quyển 255.Các nguồn sử liệu về Vương Dung đều chỉ ra rằng ông 10 tuổi (âm) khi kế tục cha Vương Cảnh Sùng vào năm 883. Tuy nhiên, Tư trị thông giám, thì lại ghi rằng khi Lý Khuông Uy tiến hành chính biến vào năm 893, ông 17 tuổi (âm), tức sinh vào năm 877.-921Tư trị thông giám, quyển 271.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung

Lý Tồn Úc và Vương Dung có 38 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Đồng, Sơn Tây, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Đường Thái Tông, Bảo Định, Hà Bắc, Bắc Kinh, Cựu Ngũ Đại sử, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hàn Kiến, Hình Đài, Húy kỵ, Hậu Lương Thái Tổ, Khai Phong, Lạc Dương, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Lý Tự Nguyên, Lưu Nhân Cung, Lưu Thủ Quang, Lưu Thủ Văn, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Sơn Tây (Trung Quốc), Thái Nguyên, Sơn Tây, Thạch Gia Trang, Thiểm Tây, ..., Thương Châu, Hà Bắc, Tiết độ sứ, Triệu (Ngũ đại), Trương Văn Lễ, Tư trị thông giám, Vị Nam, Vương Xử Trực, Yên (Ngũ đại). Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

Đại Đồng, Sơn Tây

Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tồn Úc và Đại Đồng, Sơn Tây · Vương Dung và Đại Đồng, Sơn Tây · Xem thêm »

Đường Ai Đế

Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.

Lý Tồn Úc và Đường Ai Đế · Vương Dung và Đường Ai Đế · Xem thêm »

Đường Chiêu Tông

Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.

Lý Tồn Úc và Đường Chiêu Tông · Vương Dung và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Lý Tồn Úc và Đường Thái Tông · Vương Dung và Đường Thái Tông · Xem thêm »

Bảo Định, Hà Bắc

Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.

Bảo Định, Hà Bắc và Lý Tồn Úc · Bảo Định, Hà Bắc và Vương Dung · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Bắc Kinh và Lý Tồn Úc · Bắc Kinh và Vương Dung · Xem thêm »

Cựu Ngũ Đại sử

Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.

Cựu Ngũ Đại sử và Lý Tồn Úc · Cựu Ngũ Đại sử và Vương Dung · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Lý Tồn Úc · Giang Tô và Vương Dung · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Bắc (Trung Quốc) và Vương Dung · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Nam (Trung Quốc) và Vương Dung · Xem thêm »

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàm Đan và Lý Tồn Úc · Hàm Đan và Vương Dung · Xem thêm »

Hàn Kiến

Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.

Hàn Kiến và Lý Tồn Úc · Hàn Kiến và Vương Dung · Xem thêm »

Hình Đài

Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hình Đài và Lý Tồn Úc · Hình Đài và Vương Dung · Xem thêm »

Húy kỵ

Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.

Húy kỵ và Lý Tồn Úc · Húy kỵ và Vương Dung · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Dung · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Khai Phong và Lý Tồn Úc · Khai Phong và Vương Dung · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lý Tồn Úc và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Dung · Xem thêm »

Lý Khắc Dụng

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).

Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Lý Khắc Dụng và Vương Dung · Xem thêm »

Lý Mậu Trinh

Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Mậu Trinh và Vương Dung · Xem thêm »

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Vương Dung · Xem thêm »

Lưu Nhân Cung

Lưu Nhân Cung (? - 914) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.

Lý Tồn Úc và Lưu Nhân Cung · Lưu Nhân Cung và Vương Dung · Xem thêm »

Lưu Thủ Quang

Lưu Thủ Quang (? - 12 tháng 2 năm 914) là một quân phiệt vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Tồn Úc và Lưu Thủ Quang · Lưu Thủ Quang và Vương Dung · Xem thêm »

Lưu Thủ Văn

Lưu Thủ Văn (? - 910) là Nghĩa Xương tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương.

Lý Tồn Úc và Lưu Thủ Văn · Lưu Thủ Văn và Vương Dung · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Dung · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Tồn Úc và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Dung · Xem thêm »

Nhà Hậu Lương

Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.

Lý Tồn Úc và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Vương Dung · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Lý Tồn Úc và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Vương Dung · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Lý Tồn Úc và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Vương Dung · Xem thêm »

Thạch Gia Trang

phải Thạch Gia Trang là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 320 km về phía nam.

Lý Tồn Úc và Thạch Gia Trang · Thạch Gia Trang và Vương Dung · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Lý Tồn Úc và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Dung · Xem thêm »

Thương Châu, Hà Bắc

Thương Châu (沧州市) là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tồn Úc và Thương Châu, Hà Bắc · Thương Châu, Hà Bắc và Vương Dung · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Lý Tồn Úc và Tiết độ sứ · Tiết độ sứ và Vương Dung · Xem thêm »

Triệu (Ngũ đại)

Triệu (~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay.

Lý Tồn Úc và Triệu (Ngũ đại) · Triệu (Ngũ đại) và Vương Dung · Xem thêm »

Trương Văn Lễ

Trương Văn Lễ (mất 15 tháng 9 năm 921?.Tư trị thông giám, quyển 271.), còn gọi là Vương Đức Minh (王德明) trong thời gian là dưỡng tử của Vương Dung, là một nhân vật quân sự.

Lý Tồn Úc và Trương Văn Lễ · Trương Văn Lễ và Vương Dung · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Dung · Xem thêm »

Vị Nam

Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Tồn Úc và Vị Nam · Vương Dung và Vị Nam · Xem thêm »

Vương Xử Trực

Vương Xử Trực (862-922), tên tự Doãn Minh (允明), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Tồn Úc và Vương Xử Trực · Vương Dung và Vương Xử Trực · Xem thêm »

Yên (Ngũ đại)

Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.

Lý Tồn Úc và Yên (Ngũ đại) · Vương Dung và Yên (Ngũ đại) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung

Lý Tồn Úc có 114 mối quan hệ, trong khi Vương Dung có 61. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 21.71% = 38 / (114 + 61).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: