Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung
Lý Tồn Úc và Vương Dung có 38 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Đồng, Sơn Tây, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Đường Thái Tông, Bảo Định, Hà Bắc, Bắc Kinh, Cựu Ngũ Đại sử, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hàn Kiến, Hình Đài, Húy kỵ, Hậu Lương Thái Tổ, Khai Phong, Lạc Dương, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Lý Tự Nguyên, Lưu Nhân Cung, Lưu Thủ Quang, Lưu Thủ Văn, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Sơn Tây (Trung Quốc), Thái Nguyên, Sơn Tây, Thạch Gia Trang, Thiểm Tây, ..., Thương Châu, Hà Bắc, Tiết độ sứ, Triệu (Ngũ đại), Trương Văn Lễ, Tư trị thông giám, Vị Nam, Vương Xử Trực, Yên (Ngũ đại). Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Đại Đồng, Sơn Tây · Vương Dung và Đại Đồng, Sơn Tây ·
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Lý Tồn Úc và Đường Ai Đế · Vương Dung và Đường Ai Đế ·
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lý Tồn Úc và Đường Chiêu Tông · Vương Dung và Đường Chiêu Tông ·
Đường Thái Tông
Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).
Lý Tồn Úc và Đường Thái Tông · Vương Dung và Đường Thái Tông ·
Bảo Định, Hà Bắc
Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.
Bảo Định, Hà Bắc và Lý Tồn Úc · Bảo Định, Hà Bắc và Vương Dung ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Lý Tồn Úc · Bắc Kinh và Vương Dung ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Lý Tồn Úc · Cựu Ngũ Đại sử và Vương Dung ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Lý Tồn Úc · Giang Tô và Vương Dung ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Bắc (Trung Quốc) và Vương Dung ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc · Hà Nam (Trung Quốc) và Vương Dung ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Đan và Lý Tồn Úc · Hàm Đan và Vương Dung ·
Hàn Kiến
Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.
Hàn Kiến và Lý Tồn Úc · Hàn Kiến và Vương Dung ·
Hình Đài
Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hình Đài và Lý Tồn Úc · Hình Đài và Vương Dung ·
Húy kỵ
Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.
Húy kỵ và Lý Tồn Úc · Húy kỵ và Vương Dung ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Dung ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Lý Tồn Úc · Khai Phong và Vương Dung ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lý Tồn Úc và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Dung ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Lý Khắc Dụng và Vương Dung ·
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Mậu Trinh và Vương Dung ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Tồn Úc và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Vương Dung ·
Lưu Nhân Cung
Lưu Nhân Cung (? - 914) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.
Lý Tồn Úc và Lưu Nhân Cung · Lưu Nhân Cung và Vương Dung ·
Lưu Thủ Quang
Lưu Thủ Quang (? - 12 tháng 2 năm 914) là một quân phiệt vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Lưu Thủ Quang · Lưu Thủ Quang và Vương Dung ·
Lưu Thủ Văn
Lưu Thủ Văn (? - 910) là Nghĩa Xương tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương.
Lý Tồn Úc và Lưu Thủ Văn · Lưu Thủ Văn và Vương Dung ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Dung ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Dung ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Vương Dung ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Vương Dung ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Lý Tồn Úc và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Vương Dung ·
Thạch Gia Trang
phải Thạch Gia Trang là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 320 km về phía nam.
Lý Tồn Úc và Thạch Gia Trang · Thạch Gia Trang và Vương Dung ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Tồn Úc và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Dung ·
Thương Châu, Hà Bắc
Thương Châu (沧州市) là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Thương Châu, Hà Bắc · Thương Châu, Hà Bắc và Vương Dung ·
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Lý Tồn Úc và Tiết độ sứ · Tiết độ sứ và Vương Dung ·
Triệu (Ngũ đại)
Triệu (~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay.
Lý Tồn Úc và Triệu (Ngũ đại) · Triệu (Ngũ đại) và Vương Dung ·
Trương Văn Lễ
Trương Văn Lễ (mất 15 tháng 9 năm 921?.Tư trị thông giám, quyển 271.), còn gọi là Vương Đức Minh (王德明) trong thời gian là dưỡng tử của Vương Dung, là một nhân vật quân sự.
Lý Tồn Úc và Trương Văn Lễ · Trương Văn Lễ và Vương Dung ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Tồn Úc và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Dung ·
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Tồn Úc và Vị Nam · Vương Dung và Vị Nam ·
Vương Xử Trực
Vương Xử Trực (862-922), tên tự Doãn Minh (允明), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tồn Úc và Vương Xử Trực · Vương Dung và Vương Xử Trực ·
Yên (Ngũ đại)
Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Tồn Úc và Vương Dung
- Những gì họ có trong Lý Tồn Úc và Vương Dung chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung
So sánh giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung
Lý Tồn Úc có 114 mối quan hệ, trong khi Vương Dung có 61. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 21.71% = 38 / (114 + 61).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Tồn Úc và Vương Dung. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: