Những điểm tương đồng giữa Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc
Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đảng Hạng, Bàng Huân, Bắc Kinh, Cựu Đường thư, Hà Nam (Trung Quốc), Hậu Đường, Hồi Cốt, Lý Khắc Dụng, Lý Khắc Ninh, Lý Tồn Úc, Loạn Hoàng Sào, Nhà Đường, Sa Đà, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Đường thư, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thổ Dục Hồn, Thổ Phồn, Trường Trị.
Đảng Hạng
Kinh Phật viết bằng chữ Đảng Hạng Đảng Hạng (Tangut) là tộc người được đồng nhất với nước Tây Hạ, họ cũng được gọi là Đảng Hạng Khương (党項羌).
Lý Quốc Xương và Đảng Hạng · Ngũ Đại Thập Quốc và Đảng Hạng ·
Bàng Huân
Bàng Huân (? - 14 tháng 10, 869.Tư trị thông giám, quyển 251.) là thủ lĩnh cuộc nổi dậy của các binh sĩ đến từ Từ châu徐州, nay thuộc Từ Châu, Giang Tô, chống lại sự cai trị của Hoàng đế Ý Tông triều Đường, kéo dài từ năm 868 đến năm 869.
Bàng Huân và Lý Quốc Xương · Bàng Huân và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Lý Quốc Xương · Bắc Kinh và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Cựu Đường thư
Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.
Cựu Đường thư và Lý Quốc Xương · Cựu Đường thư và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Quốc Xương · Hà Nam (Trung Quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Quốc Xương · Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hồi Cốt
Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt hay Hồi Hột là một đế quốc Đột Quyết (Turk) của người Duy Ngô Nhĩ tồn tại trong khoảng một thế kỷ từ giữa thế kỷ 8 đến thế kỷ 9.
Hồi Cốt và Lý Quốc Xương · Hồi Cốt và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lý Quốc Xương · Lý Khắc Dụng và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Khắc Ninh
Lý Khắc Ninh (? - 25 tháng 3 năm 908Tư trị thông giám, quyển 266..) là em trai của quân phiệt Lý Khắc Dụng vào những năm cuối của nhà Đường.
Lý Khắc Ninh và Lý Quốc Xương · Lý Khắc Ninh và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Quốc Xương và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Lý Quốc Xương và Loạn Hoàng Sào · Loạn Hoàng Sào và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Quốc Xương và Nhà Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Đường ·
Sa Đà
Sa Đà, còn gọi là Xử Nguyệt (處月), Chu Da (朱邪 hay 朱耶) vốn là một bộ lạc Tây Đột Quyết vào thời nhà Đường, sinh sống theo lối du mục ở khu vực đông nam bồn địa Chuẩn Cát Nhĩ thuộc Tân Cương (nay thuộc Ba Lý Khôn), tên gọi Sa Đà có nguồn gốc từ việc vùng đất này có các gò cát lớn.
Lý Quốc Xương và Sa Đà · Ngũ Đại Thập Quốc và Sa Đà ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lý Quốc Xương và Sơn Tây (Trung Quốc) · Ngũ Đại Thập Quốc và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tân Đường thư
Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.
Lý Quốc Xương và Tân Đường thư · Ngũ Đại Thập Quốc và Tân Đường thư ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Lý Quốc Xương và Thái Nguyên, Sơn Tây · Ngũ Đại Thập Quốc và Thái Nguyên, Sơn Tây ·
Thổ Dục Hồn
Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.
Lý Quốc Xương và Thổ Dục Hồn · Ngũ Đại Thập Quốc và Thổ Dục Hồn ·
Thổ Phồn
Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.
Lý Quốc Xương và Thổ Phồn · Ngũ Đại Thập Quốc và Thổ Phồn ·
Trường Trị
Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Quốc Xương và Trường Trị · Ngũ Đại Thập Quốc và Trường Trị ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc
- Những gì họ có trong Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc
So sánh giữa Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc
Lý Quốc Xương có 47 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 4.85% = 19 / (47 + 345).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Quốc Xương và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: