Những điểm tương đồng giữa Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục)
Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục) có 28 điểm chung (trong Unionpedia): An Khang, Đường Chiêu Tông, Bảo Kê, Biểu tự, Cam Túc, Cao Quý Hưng, Hà Nam (Trung Quốc), Hán Trung, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Kỳ, Lý Tồn Úc, Miên Dương, Nam Sung, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Quảng Nguyên, Tứ Xuyên, Tam Môn Hiệp, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thứ sử, Thiểm Tây, Tiền Thục, Trường An, Tư trị thông giám, Vi Chiêu Độ, Vương Kiến (Tiền Thục).
An Khang
An Khang (tiếng Trung: 安康, bính âm: Ānkāng) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Khang và Lý Mậu Trinh · An Khang và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lý Mậu Trinh và Đường Chiêu Tông · Vương Diễn (Tiền Thục) và Đường Chiêu Tông ·
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bảo Kê và Lý Mậu Trinh · Bảo Kê và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Lý Mậu Trinh · Biểu tự và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Lý Mậu Trinh · Cam Túc và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Lý Mậu Trinh · Cao Quý Hưng và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Mậu Trinh · Hà Nam (Trung Quốc) và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hán Trung
Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Hán Trung và Lý Mậu Trinh · Hán Trung và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Mậu Trinh · Hậu Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kỳ và Lý Mậu Trinh · Kỳ và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Miên Dương
Miên Dương (绵阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Mậu Trinh và Miên Dương · Miên Dương và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Nam Sung
Nam Sung (南充市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Mậu Trinh và Nam Sung · Nam Sung và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lý Mậu Trinh và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Mậu Trinh và Nhà Đường · Nhà Đường và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Quảng Nguyên, Tứ Xuyên
Vị trí của Quảng Nguyên (vàng) trong Tứ Xuyên Quảng Nguyên (广元市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Mậu Trinh và Quảng Nguyên, Tứ Xuyên · Quảng Nguyên, Tứ Xuyên và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tam Môn Hiệp
Tam Môn Hiệp hay Tam Môn Hạp (tiếng Trung: 三门峡市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Mậu Trinh và Tam Môn Hiệp · Tam Môn Hiệp và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Mậu Trinh và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Lý Mậu Trinh và Thành Đô · Thành Đô và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Thứ sử
Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".
Lý Mậu Trinh và Thứ sử · Thứ sử và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Lý Mậu Trinh và Tiền Thục · Tiền Thục và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Trường An · Trường An và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Mậu Trinh và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Vi Chiêu Độ
Vi Chiêu Độ (? - 4 tháng 6 năm 895.Tư trị thông giám, quyển 260.), tên tự Chính Kỉ (正紀), là một quan lại nhà Đường.
Lý Mậu Trinh và Vi Chiêu Độ · Vi Chiêu Độ và Vương Diễn (Tiền Thục) ·
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Mậu Trinh và Vương Kiến (Tiền Thục) · Vương Diễn (Tiền Thục) và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục)
- Những gì họ có trong Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục) chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục)
So sánh giữa Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục)
Lý Mậu Trinh có 93 mối quan hệ, trong khi Vương Diễn (Tiền Thục) có 38. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 21.37% = 28 / (93 + 38).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Mậu Trinh và Vương Diễn (Tiền Thục). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: