Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng

Lý Mật (Tùy) vs. Thiện nhượng

Lý Mật (582 – 619), biểu tự Huyền Thúy (玄邃), lại có tự Pháp Chủ (法主), hóa danh Lưu Trí Viễn (劉智遠), là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại sự cai trị của triều Tùy. Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng

Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Chu, Dương Đồng, Hà Nam (Trung Quốc), Hạng Vũ, Nhà Tùy, Tây Ngụy, Trụ Vương, Triều đại Trung Quốc, Tư đồ, Vương Thế Sung.

Bắc Chu

Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.

Bắc Chu và Lý Mật (Tùy) · Bắc Chu và Thiện nhượng · Xem thêm »

Dương Đồng

Dương Đồng (605–619), tên tự Nhân Cẩn (仁謹), là một hoàng đế triều Tùy.

Dương Đồng và Lý Mật (Tùy) · Dương Đồng và Thiện nhượng · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Mật (Tùy) · Hà Nam (Trung Quốc) và Thiện nhượng · Xem thêm »

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Hạng Vũ và Lý Mật (Tùy) · Hạng Vũ và Thiện nhượng · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Lý Mật (Tùy) và Nhà Tùy · Nhà Tùy và Thiện nhượng · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Lý Mật (Tùy) và Tây Ngụy · Tây Ngụy và Thiện nhượng · Xem thêm »

Trụ Vương

Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.

Lý Mật (Tùy) và Trụ Vương · Thiện nhượng và Trụ Vương · Xem thêm »

Triều đại Trung Quốc

Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc.

Lý Mật (Tùy) và Triều đại Trung Quốc · Thiện nhượng và Triều đại Trung Quốc · Xem thêm »

Tư đồ

Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á. Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...

Lý Mật (Tùy) và Tư đồ · Thiện nhượng và Tư đồ · Xem thêm »

Vương Thế Sung

Vương Thế Sung (? - 621), tên tự Hành Mãn (行滿), là một tướng lĩnh của triều Tùy.

Lý Mật (Tùy) và Vương Thế Sung · Thiện nhượng và Vương Thế Sung · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng

Lý Mật (Tùy) có 80 mối quan hệ, trong khi Thiện nhượng có 246. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 3.07% = 10 / (80 + 246).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Mật (Tùy) và Thiện nhượng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: