Những điểm tương đồng giữa Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường
Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Hà Bắc (Trung Quốc), Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Lý Khắc Ninh, Lý Mậu Trinh, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Nhà Đường, Sơn Tây (Trung Quốc), Tiết độ sứ, Tư trị thông giám.
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Khắc Dụng · Hà Bắc (Trung Quốc) và Mạnh Tri Tường ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lý Khắc Dụng · Hậu Đường và Mạnh Tri Tường ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Khắc Dụng · Hậu Lương Thái Tổ và Mạnh Tri Tường ·
Lý Khắc Ninh
Lý Khắc Ninh (? - 25 tháng 3 năm 908Tư trị thông giám, quyển 266..) là em trai của quân phiệt Lý Khắc Dụng vào những năm cuối của nhà Đường.
Lý Khắc Dụng và Lý Khắc Ninh · Lý Khắc Ninh và Mạnh Tri Tường ·
Lý Mậu Trinh
Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Khắc Dụng và Lý Mậu Trinh · Lý Mậu Trinh và Mạnh Tri Tường ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Khắc Dụng và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Mạnh Tri Tường ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Khắc Dụng và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Mạnh Tri Tường ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Khắc Dụng và Nhà Đường · Mạnh Tri Tường và Nhà Đường ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Lý Khắc Dụng và Sơn Tây (Trung Quốc) · Mạnh Tri Tường và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Lý Khắc Dụng và Tiết độ sứ · Mạnh Tri Tường và Tiết độ sứ ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Khắc Dụng và Tư trị thông giám · Mạnh Tri Tường và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường
- Những gì họ có trong Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường
So sánh giữa Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường
Lý Khắc Dụng có 53 mối quan hệ, trong khi Mạnh Tri Tường có 67. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 9.17% = 11 / (53 + 67).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Khắc Dụng và Mạnh Tri Tường. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: