Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lê quý dật sử và Quang Trung

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lê quý dật sử và Quang Trung

Lê quý dật sử vs. Quang Trung

Lê quý dật sử là cuốn sách lịch sử Việt Nam do danh sĩ Bùi Dương Lịch (1757-1828) biên soạn. Quang Trung Hoàng đế (光中皇帝) (1753 – 1792) hay Bắc Bình Vương, miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ (西山太祖), tên thật là Nguyễn Huệ, là vị hoàng đế thứ hai của nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc thoái vị và nhường ngôi cho ông.

Những điểm tương đồng giữa Lê quý dật sử và Quang Trung

Lê quý dật sử và Quang Trung có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Bùi Dương Lịch, Chữ Nôm, Hà Nội, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Hiển Tông, Lịch sử Việt Nam, Nguyễn Quang Toản, Nguyễn Thiếp, Nhà Hậu Lê, Nhà Tây Sơn, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Tiếng Việt.

Bùi Dương Lịch

Bùi Dương Lịch (1757 – 1828) có tên tự là Tồn Thành(存成), hiệu Thạch Phủ(石甫) và Tồn Trai(存齋); là một nhà giáo và là văn thần trải ba triều đại khác nhau: Lê trung hưng, Tây Sơn và nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Bùi Dương Lịch và Lê quý dật sử · Bùi Dương Lịch và Quang Trung · Xem thêm »

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Chữ Nôm và Lê quý dật sử · Chữ Nôm và Quang Trung · Xem thêm »

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Hà Nội và Lê quý dật sử · Hà Nội và Quang Trung · Xem thêm »

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê quý dật sử · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Quang Trung · Xem thêm »

Lê Hiển Tông

Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Lê Hiển Tông và Lê quý dật sử · Lê Hiển Tông và Quang Trung · Xem thêm »

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Lê quý dật sử và Lịch sử Việt Nam · Lịch sử Việt Nam và Quang Trung · Xem thêm »

Nguyễn Quang Toản

Nguyễn Quang Toản (chữ Hán: 阮光纘, 1783 – 1802) hay Cảnh Thịnh hoàng đế (景盛皇帝), là con trai thứ của vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).

Lê quý dật sử và Nguyễn Quang Toản · Nguyễn Quang Toản và Quang Trung · Xem thêm »

Nguyễn Thiếp

Nguyễn Thiếp (chữ Hán: 阮浹, 1723 - 1804), tự: Khải Xuyên, là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.

Lê quý dật sử và Nguyễn Thiếp · Nguyễn Thiếp và Quang Trung · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Lê quý dật sử và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Quang Trung · Xem thêm »

Nhà Tây Sơn

Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).

Lê quý dật sử và Nhà Tây Sơn · Nhà Tây Sơn và Quang Trung · Xem thêm »

Quốc sử quán (triều Nguyễn)

Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.

Lê quý dật sử và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Quang Trung và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Lê quý dật sử và Tiếng Việt · Quang Trung và Tiếng Việt · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lê quý dật sử và Quang Trung

Lê quý dật sử có 21 mối quan hệ, trong khi Quang Trung có 276. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 4.04% = 12 / (21 + 276).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê quý dật sử và Quang Trung. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »