Những điểm tương đồng giữa Lê quý dật sử và Quang Trung
Lê quý dật sử và Quang Trung có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Bùi Dương Lịch, Chữ Nôm, Hà Nội, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Hiển Tông, Lịch sử Việt Nam, Nguyễn Quang Toản, Nguyễn Thiếp, Nhà Hậu Lê, Nhà Tây Sơn, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Tiếng Việt.
Bùi Dương Lịch
Bùi Dương Lịch (1757 – 1828) có tên tự là Tồn Thành(存成), hiệu Thạch Phủ(石甫) và Tồn Trai(存齋); là một nhà giáo và là văn thần trải ba triều đại khác nhau: Lê trung hưng, Tây Sơn và nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Bùi Dương Lịch và Lê quý dật sử · Bùi Dương Lịch và Quang Trung ·
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Chữ Nôm và Lê quý dật sử · Chữ Nôm và Quang Trung ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Hà Nội và Lê quý dật sử · Hà Nội và Quang Trung ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê quý dật sử · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Quang Trung ·
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Hiển Tông và Lê quý dật sử · Lê Hiển Tông và Quang Trung ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Lê quý dật sử và Lịch sử Việt Nam · Lịch sử Việt Nam và Quang Trung ·
Nguyễn Quang Toản
Nguyễn Quang Toản (chữ Hán: 阮光纘, 1783 – 1802) hay Cảnh Thịnh hoàng đế (景盛皇帝), là con trai thứ của vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
Lê quý dật sử và Nguyễn Quang Toản · Nguyễn Quang Toản và Quang Trung ·
Nguyễn Thiếp
Nguyễn Thiếp (chữ Hán: 阮浹, 1723 - 1804), tự: Khải Xuyên, là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
Lê quý dật sử và Nguyễn Thiếp · Nguyễn Thiếp và Quang Trung ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê quý dật sử và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Quang Trung ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Lê quý dật sử và Nhà Tây Sơn · Nhà Tây Sơn và Quang Trung ·
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Lê quý dật sử và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Quang Trung và Quốc sử quán (triều Nguyễn) ·
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê quý dật sử và Quang Trung
- Những gì họ có trong Lê quý dật sử và Quang Trung chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê quý dật sử và Quang Trung
So sánh giữa Lê quý dật sử và Quang Trung
Lê quý dật sử có 21 mối quan hệ, trong khi Quang Trung có 276. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 4.04% = 12 / (21 + 276).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê quý dật sử và Quang Trung. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: